Hướng dẫn hạch toán điều chỉnh giảm thuế GTGT phải nộp
Hạch toán điều chỉnh giảm thuế GTGT phải nộp là nghiệp vụ kế toán quan trọng giúp doanh nghiệp phản ánh chính xác nghĩa vụ thuế khi phát hiện sai sót trong kê khai hoặc sau quyết toán thuế. Trong bối cảnh cơ quan thuế tăng cường kiểm tra, việc nắm vững quy trình điều chỉnh và bút toán đúng quy định theo Thông tư 200, Thông tư 133 và Luật Quản lý thuế là yêu cầu bắt buộc đối với mọi kế toán doanh nghiệp, đặc biệt là các DNNVV. Bài viết dưới đây hướng dẫn chi tiết từng bước xử lý, kê khai và hạch toán giảm thuế GTGT phải nộp theo quy định mới nhất năm 2024.

Khái niệm và cơ sở pháp lý điều chỉnh giảm thuế GTGT phải nộp
Định nghĩa điều chỉnh giảm thuế GTGT và tình huống áp dụng
Điều chỉnh giảm thuế GTGT phải nộp là nghiệp vụ kế toán ghi nhận khi doanh nghiệp phát hiện số thuế GTGT kê khai trước đó cao hơn thực tế do sai sót trong hóa đơn, tờ khai hoặc sau khi nhận hóa đơn điều chỉnh. Các trường hợp thường gặp gồm:
+ Hóa đơn đầu ra ghi sai thuế suất hoặc doanh thu.
+ Kê khai trùng doanh thu chịu thuế GTGT.
+ Xuất hóa đơn điều chỉnh giảm theo quy định tại Điều 20 Thông tư 39/2014/TT-BTC.
Căn cứ pháp lý liên quan
Công tác hạch toán điều chỉnh giảm thuế GTGT phải nộp được thực hiện căn cứ theo:
| Văn bản pháp lý | Nội dung quy định |
| Thông tư 200/2014/TT-BTC | Hướng dẫn hạch toán TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp |
| Thông tư 133/2016/TT-BTC | Áp dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa |
| Thông tư 156/2013/TT-BTC | Quy định kê khai bổ sung và điều chỉnh thuế GTGT |
Quy trình và cách hạch toán điều chỉnh giảm thuế GTGT phải nộp
Các bước lập tờ khai bổ sung và điều chỉnh thuế GTGT
Khi phát hiện sai sót, kế toán cần thực hiện kê khai bổ sung trên phần mềm HTKK hoặc cổng thuế điện tử theo trình tự:
1. Xác định kỳ kê khai sai và số thuế chênh lệch cần điều chỉnh.
2. Lập “Tờ khai bổ sung” mẫu 01/KHBS kèm giải trình mẫu 01-1/KHBS.
3. Gửi hồ sơ điện tử và lưu chứng từ kèm theo hóa đơn điều chỉnh.

Mẫu bút toán điều chỉnh giảm thuế GTGT phải nộp
Căn cứ kết quả kê khai bổ sung, kế toán ghi nhận bút toán như sau:
| Tình huống | Bút toán điều chỉnh |
| Giảm thuế GTGT đầu ra phải nộp | Nợ TK 33311 / Có TK 511 hoặc TK 131 |
| Giảm số thuế GTGT phải nộp do sai sót kê khai | Nợ TK 33311 / Có TK 1331 hoặc TK 642 |
Tác động đến báo cáo tài chính và kế hoạch thuế
Khi điều chỉnh giảm thuế GTGT, doanh nghiệp sẽ giảm nghĩa vụ thuế phải nộp và ảnh hưởng đến chỉ tiêu chi phí thuế trên báo cáo kết quả kinh doanh. Đồng thời, số dư TK 3331 giảm làm tăng lợi nhuận sau thuế và cải thiện chỉ tiêu dòng tiền từ hoạt động kinh doanh. Tuy nhiên, việc điều chỉnh cần được lập biên bản và lưu hồ sơ để tránh rủi ro khi kiểm toán hoặc thanh tra thuế.
Lưu ý quan trọng trong xử lý điều chỉnh giảm thuế GTGT phải nộp
Sai sót phổ biến và cách khắc phục kịp thời
Các sai sót thường gặp khi hạch toán gồm: kê khai thiếu chỉ tiêu 40 trên tờ khai bổ sung, chưa cập nhật hóa đơn điều chỉnh vào sổ kế toán hoặc nhầm kỳ kê khai. Cách khắc phục là rà soát định kỳ sổ cái TK 33311, đối chiếu tờ khai và sử dụng phần mềm kế toán tích hợp dữ liệu hóa đơn điện tử để hạn chế sai lệch.
Tuân thủ chuẩn mực kế toán và luật thuế
Doanh nghiệp cần tuân thủ Chuẩn mực kế toán Việt Nam (VAS) và quy định tại Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14. Mọi chứng từ điều chỉnh phải được lập biên bản xác nhận giữa hai bên, lưu trữ tối thiểu 10 năm. Việc ghi nhận sai tài khoản hoặc bỏ sót chứng từ có thể bị phạt theo Điều 16 Nghị định 125/2020/NĐ-CP.

Case study thực tế tại doanh nghiệp SME
Công ty A phát hiện kê khai trùng 200 triệu doanh thu chịu thuế GTGT trong tháng 7/2024. Sau khi lập tờ khai bổ sung, số thuế GTGT giảm 20 triệu đồng. Kế toán ghi: Nợ TK 33311/Có TK 511 – đồng thời ghi chú rõ kỳ điều chỉnh. Kết quả, số thuế phải nộp quý III giảm, và lợi nhuận kế toán tăng tương ứng.
FAQ – Giải đáp về hạch toán điều chỉnh giảm thuế GTGT phải nộp
Q1: Điều chỉnh giảm thuế GTGT phải nộp là gì?
👉 Là việc kế toán ghi giảm số thuế GTGT đã kê khai cao hơn thực tế, nhằm đảm bảo đúng nghĩa vụ thuế.
Q2: Khi nào cần điều chỉnh giảm thuế GTGT phải nộp?
👉 Khi phát hiện sai sót trong tờ khai thuế, hóa đơn điều chỉnh hoặc doanh thu khai thừa.
Q3: Cách ghi nhận bút toán điều chỉnh giảm thuế GTGT như thế nào?
👉 Ghi Nợ TK 33311/Có TK 511, 131, 133 hoặc 642 tùy từng nguyên nhân điều chỉnh.
Q4: Có cần lập hồ sơ kèm theo khi kê khai bổ sung không?
👉 Có. Phải đính kèm tờ khai bổ sung, biên bản điều chỉnh và hóa đơn liên quan.
Tóm lại, việc hạch toán điều chỉnh giảm thuế GTGT phải nộp giúp doanh nghiệp phản ánh chính xác nghĩa vụ thuế và giảm rủi ro vi phạm. Kế toán cần chủ động rà soát tờ khai, chứng từ và tuân thủ quy định tại Thông tư 200, Thông tư 156 để đảm bảo minh bạch tài chính. Hãy thường xuyên cập nhật các hướng dẫn mới và áp dụng đúng quy trình để tối ưu công tác quản lý thuế GTGT trong doanh nghiệp.
Bài viết cùng chủ đề
- mẫu công văn xin quyết toán thuế để giải thể
- Mẫu công văn xin lùi thời gian kiểm tra thuế mới nhất 2025
- Doanh nghiệp bị cơ quan quyết toán thuế khi nào? Bí quyết giảm rủi ro thanh tra thuế
- Doanh Nghiệp 10 Năm Không Quyết Toán Thuế: Rủi Ro Gì Sẽ Xảy Ra?
- Các trường hợp không phải kiểm tra quyết toán thuế TNDN 2026
- Hạch toán thuế GTGT được khấu trừ
- Cách định khoản thuế GTGT không được khấu trừ
- Quyết toán thuế TNCN khi công ty giải thể – Hướng dẫn chi tiết
- 12 khoản thu nhập được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp theo Luật 2025
- Hóa đơn đầu vào bị bỏ sót thì kê khai bổ sung vào kỳ phát sinh hay kỳ hiện tại

