12 khoản thu nhập được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp theo Luật 2025
12 khoản thu nhập được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp là gì? Tìm hiểu chi tiết điều kiện áp dụng, căn cứ pháp lý và cách hạch toán đúng quy định.

Giới thiệu chung về miễn thuế thu nhập doanh nghiệp
Miễn thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là cơ chế ưu đãi thuế quan trọng nhằm khuyến khích phát triển các lĩnh vực then chốt của nền kinh tế, như nông nghiệp, khoa học công nghệ, xã hội hóa giáo dục – y tế, và các khu vực khó khăn. Theo Luật Thuế TNDN 2025 có hiệu lực từ ngày 01/10/2025, có 12 khoản thu nhập được miễn thuế nhằm hỗ trợ doanh nghiệp mở rộng hoạt động, nâng cao năng lực cạnh tranh và tuân thủ chính sách tài khóa nhà nước.
Chi tiết 12 khoản thu nhập được miễn thuế TNDN
1. Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng, đánh bắt thủy hải sản ở địa bàn có điều kiện khó khăn
Áp dụng cho doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp – ngư nghiệp tại địa bàn được xếp loại khó khăn, đặc biệt khó khăn theo quy định của Chính phủ.
2. Thu nhập từ hoạt động chế biến nông – lâm – thủy sản không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT
Được miễn nếu doanh nghiệp chế biến các sản phẩm nông nghiệp không qua khâu trung gian thương mại và không chịu thuế GTGT.
3. Thu nhập từ hoạt động giáo dục, đào tạo, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường
Áp dụng cho các tổ chức sự nghiệp ngoài công lập, doanh nghiệp xã hội hoạt động không vì lợi nhuận, có đủ điều kiện xã hội hóa.
4. Thu nhập từ chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực ưu tiên chuyển giao
Doanh nghiệp có hoạt động chuyển giao công nghệ (bao gồm sáng chế, bản quyền kỹ thuật…) trong lĩnh vực ưu tiên như nông nghiệp công nghệ cao, năng lượng sạch.
5. Thu nhập từ hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
Các dự án R&D độc lập hoặc trong doanh nghiệp có đăng ký hoạt động với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
6. Thu nhập từ sản xuất phần mềm, nội dung số, sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển
Theo Danh mục của Chính phủ, doanh nghiệp có hoạt động trong lĩnh vực công nghệ thông tin và công nghiệp hỗ trợ được miễn thuế có điều kiện.

7. Thu nhập từ thực hiện dịch vụ kỹ thuật phục vụ nông nghiệp
Bao gồm dịch vụ làm đất, thu hoạch, bảo quản nông sản, chăn nuôi thú y và tưới tiêu – áp dụng cho các tổ chức chuyên môn kỹ thuật có giấy phép.
8. Thu nhập từ việc bán sản phẩm làm ra từ sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí mạch tích hợp
Áp dụng cho chủ sở hữu hoặc tổ chức sở hữu trí tuệ được cấp chứng nhận quyền sở hữu hợp pháp.
9. Thu nhập từ tài trợ, viện trợ cho mục đích từ thiện – xã hội đủ điều kiện
Các khoản tài trợ được thực hiện thông qua tổ chức có đăng ký hoạt động từ thiện công khai, minh bạch, có báo cáo tài chính xác thực.
10. Thu nhập từ chuyển nhượng tín chỉ carbon, chứng chỉ giảm phát thải, trái phiếu xanh
Khuyến khích hoạt động bảo vệ môi trường, doanh nghiệp cần thực hiện đúng quy trình cấp và giao dịch các loại tín chỉ theo quy định.
11. Thu nhập từ hoạt động của tổ chức tài chính vi mô
Áp dụng cho tổ chức được cấp phép hoạt động vi mô tài chính và hoạt động vì mục tiêu hỗ trợ người nghèo, phụ nữ, vùng sâu vùng xa.
12. Thu nhập từ phần vốn góp của các thành viên sáng lập trong doanh nghiệp xã hội
Miễn thuế trong thời gian đầu nếu phần vốn góp phục vụ mục tiêu xã hội, không chia lợi nhuận và đáp ứng điều kiện của Luật Doanh nghiệp xã hội.
Áp dụng và quản lý miễn thuế TNDN
Điều kiện và hồ sơ chứng minh
- Giấy phép hoạt động trong lĩnh vực được miễn thuế
- Báo cáo tài chính, báo cáo thuế, chứng từ xác thực
- Đăng ký hoạt động ưu đãi hoặc xã hội hóa (nếu có)
Ảnh hưởng đến kế toán và báo cáo tài chính
- Các khoản thu nhập miễn thuế được hạch toán riêng
- Không tính vào thu nhập chịu thuế TNDN
- Giúp giảm chi phí thuế và tăng lợi nhuận sau thuế hợp pháp
Lưu ý khi áp dụng miễn thuế
- Cần theo dõi thời hạn miễn thuế (2–4 năm tùy lĩnh vực)
- Không được miễn nếu sai mục đích sử dụng hoặc thay đổi ngành nghề
- Bị truy thu và phạt nếu kê khai sai hoặc không đủ hồ sơ

Câu hỏi thường gặp (FAQ)
Q1: 12 khoản thu nhập nào được miễn thuế TNDN theo Luật 2025?
A: Bao gồm các hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, khoa học – công nghệ, giáo dục – y tế, xã hội hóa, tài trợ – môi trường và tài chính vi mô như trình bày ở trên.
Q2: Điều kiện để được miễn thuế TNDN là gì?
A: Doanh nghiệp cần có hoạt động thuộc diện ưu đãi, đầy đủ hồ sơ chứng minh và thực hiện kê khai chính xác theo quy định.
Q3: Miễn thuế ảnh hưởng thế nào đến báo cáo tài chính?
A: Giúp giảm thu nhập chịu thuế, tăng lợi nhuận ròng, nhưng cần hạch toán rõ ràng để tránh nhầm lẫn với thu nhập thông thường.
Q4: Làm sao để đảm bảo doanh nghiệp được hưởng miễn thuế đúng luật?
A: Luôn cập nhật quy định mới nhất, thực hiện đăng ký ngành nghề đúng, giữ đầy đủ hồ sơ và tham khảo tư vấn từ cơ quan thuế khi cần.
Kết luận
Việc hiểu rõ và áp dụng đúng 12 khoản thu nhập được miễn thuế TNDN theo Luật 2025 không chỉ giúp doanh nghiệp tiết kiệm chi phí thuế hợp pháp mà còn tạo nền tảng minh bạch, vững chắc cho sự phát triển dài hạn. Kế toán và quản lý thuế cần thường xuyên cập nhật quy định, kết hợp tư vấn chuyên môn để tối ưu hóa chính sách thuế cho doanh nghiệp.
Bài viết cùng chủ đề
- mẫu công văn xin quyết toán thuế để giải thể
- Mẫu công văn xin lùi thời gian kiểm tra thuế mới nhất 2025
- Doanh nghiệp bị cơ quan quyết toán thuế khi nào? Bí quyết giảm rủi ro thanh tra thuế
- Doanh Nghiệp 10 Năm Không Quyết Toán Thuế: Rủi Ro Gì Sẽ Xảy Ra?
- Các trường hợp không phải kiểm tra quyết toán thuế TNDN 2026
- Hạch toán thuế GTGT được khấu trừ
- Cách định khoản thuế GTGT không được khấu trừ
- Quyết toán thuế TNCN khi công ty giải thể – Hướng dẫn chi tiết
- Hóa đơn đầu vào bị bỏ sót thì kê khai bổ sung vào kỳ phát sinh hay kỳ hiện tại
- Thuế GTGT không được khấu trừ được tính vào chi phí?

