Tài khoản 138 theo Thông tư 200
Khái niệm tài khoản 138 theo Thông tư 200
Tài khoản 138 – Phải thu khác được sử dụng để phản ánh các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp ngoài các khoản phải thu từ khách hàng (TK 131) và phải thu nội bộ (TK 136).
Phạm vi của TK 138 khá rộng, bao gồm nhiều nghiệp vụ đặc thù phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh. Các khoản phải thu được hạch toán vào tài khoản này thường mang tính chất tạm thời hoặc không thuộc nhóm phải thu thương mại.
Cụ thể, TK 138 bao gồm các khoản như: giá trị tài sản thiếu chờ xử lý, khoản bồi thường vật chất, tiền ứng trước nhưng chưa thanh toán, khoản cho mượn tài sản, chi hộ, lãi tiền gửi, cổ tức hoặc lợi nhuận được chia, và các khoản phải thu từ cổ phần hóa doanh nghiệp.
Phân loại tài khoản cấp 2 trong tài khoản 138
Để quản lý chi tiết, Tài khoản 138 được chia thành các tài khoản cấp 2 theo Thông tư 200:
+ Tài khoản 1381 – Tài sản thiếu chờ xử lý: Phản ánh giá trị tài sản thực tế bị thiếu khi kiểm kê nhưng chưa xác định được nguyên nhân hoặc nguyên nhân đã xác định nhưng chưa có quyết định xử lý. Khi có quyết định, giá trị này sẽ được kết chuyển.
+ Tài khoản 1385 – Phải thu về cổ phần hóa: Dùng cho doanh nghiệp nhà nước chuyển đổi thành công ty cổ phần, phản ánh số phải thu của người mua cổ phần.
+ Tài khoản 1388 – Phải thu khác: Phản ánh các khoản phải thu còn lại không thuộc TK 1381 và 1385, như tiền bồi thường, lãi cho vay, cổ tức, tiền thu hộ, v.v.
Nguyên tắc kế toán tài khoản 138 theo Thông tư 200
Việc kế toán Tài khoản 138 phải tuân thủ chặt chẽ các nguyên tắc theo quy định của Thông tư 200/2014/TT-BTC. Doanh nghiệp cần theo dõi chi tiết từng đối tượng phải thu, từng khoản nợ cũng như thời hạn thu hồi để đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong quản lý công nợ.
Đối với các khoản phải thu bằng ngoại tệ, kế toán phải đánh giá lại theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm lập báo cáo tài chính nhằm phản ánh đúng giá trị thực tế.
Khi phát sinh tài sản thiếu chờ xử lý, doanh nghiệp cần lập biên bản, hồ sơ đầy đủ và hạch toán vào TK 1381, đồng thời nhanh chóng xác định nguyên nhân, trách nhiệm và phương án xử lý phù hợp.
Tất cả các nghiệp vụ liên quan đến TK 138 phải được ghi nhận đầy đủ, rõ ràng và đúng quy định, góp phần đảm bảo báo cáo tài chính trung thực và tuân thủ pháp luật kế toán hiện hành.

Hạch toán tài khoản 138 theo Thông tư 200 và ví dụ thực tế
Hạch toán các nghiệp vụ phổ biến liên quan tài khoản 138
Các nghiệp vụ phổ biến với Tài khoản 138 bao gồm:
– Ghi nhận tài sản thiếu chờ xử lý: Nợ TK 1381 / Có TK 111, 152, 211 (giá trị tài sản bị thiếu).
– Kết chuyển tài sản thiếu khi có quyết định: Nợ TK 111, 334, 632 (tùy nguyên nhân) / Có TK 1381.
– Ghi nhận các khoản phải thu khác (chi hộ, lãi, cổ tức): Nợ TK 1388 / Có TK 111, 112, 515 (doanh thu hoạt động tài chính).
– Thu hồi các khoản phải thu khác: Nợ TK 111, 112 / Có TK 1388.
Ví dụ minh họa định khoản kế toán tài khoản 138
Ví dụ: Cuối năm, doanh nghiệp kiểm kê phát hiện thiếu một lô hàng hóa trị giá 20.000.000 VNĐ, chưa rõ nguyên nhân chờ xử lý.
| Nội dung | Nợ | Có | Số tiền |
| Ghi nhận tài sản thiếu chờ xử lý | TK 1381 | TK 156 (Giá trị hàng hóa) | 20.000.000 |
Sau đó, nếu xác định nguyên nhân do nhân viên phải bồi thường, kế toán sẽ định khoản: Nợ TK 334 (Phải trả người lao động) / Có TK 1381 (20.000.000).
Xử lý nợ phải thu khó đòi và nghiệp vụ bán nợ
Khi các khoản phải thu trên TK 138 có dấu hiệu khó đòi (quá hạn, đối tượng phá sản), doanh nghiệp cần trích lập dự phòng tổn thất các khoản phải thu khó đòi theo quy định. Nghiệp vụ này ảnh hưởng đến chi phí quản lý doanh nghiệp.
+ Trích lập dự phòng: Nợ TK 642 / Có TK 2293.
+ Xử lý nợ khó đòi (xóa sổ): Nợ TK 2293 / Nợ TK 642 (phần còn lại chưa có dự phòng) / Có TK 138.
Trường hợp doanh nghiệp bán khoản phải thu khác cho công ty mua bán nợ, cần ghi nhận giảm khoản phải thu và ghi nhận doanh thu hoặc chi phí từ việc bán nợ tùy thuộc giá bán.

Ảnh hưởng của tài khoản 138 đến báo cáo tài chính và các lưu ý kế toán
Vị trí và ảnh hưởng của tài khoản 138 trên báo cáo tài chính
Trên Bảng cân đối kế toán, Tài khoản 138 – Phải thu khác được trình bày trong phần Tài sản ngắn hạn hoặc Tài sản dài hạn, tùy theo thời hạn thu hồi dự kiến của từng khoản phải thu.
Cụ thể, các khoản phải thu ngắn hạn được phản ánh tại chỉ tiêu “Các khoản phải thu ngắn hạn khác”, còn các khoản phải thu dài hạn được ghi nhận tại “Các khoản phải thu dài hạn khác”. Việc phân loại đúng giúp doanh nghiệp thể hiện cơ cấu tài sản rõ ràng và đánh giá khả năng thanh toán chính xác.
Bên cạnh đó, doanh nghiệp cần trích lập dự phòng nợ khó đòi đối với các khoản thuộc TK 138 có dấu hiệu không thu hồi được. Khoản dự phòng này sẽ làm giảm giá trị thực của tài sản, đồng thời tăng chi phí quản lý doanh nghiệp trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, từ đó ảnh hưởng đến lợi nhuận và khả năng tài chính chung của doanh nghiệp.
Những sai sót phổ biến khi hạch toán tài khoản 138 và cách khắc phục
Kế toán viên SME thường gặp các sai sót như:
– Nhầm lẫn giữa các tài khoản phải thu: Ví dụ, ghi nhầm khoản phải thu khách hàng vào TK 1388 hoặc ngược lại. Cần phân loại rõ ràng theo bản chất nghiệp vụ.
– Không đánh giá lại khoản phải thu ngoại tệ: Dẫn đến sai lệch số dư cuối kỳ khi tỷ giá thay đổi. Cần thực hiện đánh giá lại vào cuối kỳ kế toán.
– Không trích lập hoặc trích lập dự phòng không đúng quy định: Ảnh hưởng đến tính hợp lý của chi phí và lợi nhuận. Cần tuân thủ các quy định về điều kiện và mức trích lập dự phòng.
Để khắc phục, kế toán cần kiểm tra kỹ chứng từ gốc, nắm vững Thông tư 200 và thực hiện đối chiếu thường xuyên.
Lưu ý tuân thủ quy định kế toán Việt Nam
Việc hạch toán Tài khoản 138 theo Thông tư 200/2014/TT-BTC đòi hỏi sự chính xác và tuân thủ cao. Mọi nghiệp vụ phải có chứng từ hợp lệ, được ghi nhận kịp thời và đầy đủ. Đặc biệt, việc xử lý các khoản tài sản thiếu, các khoản phải thu khó đòi cần thực hiện theo đúng trình tự và quy định hiện hành để tránh rủi ro pháp lý và đảm bảo tính trung thực, hợp lý của báo cáo tài chính. Kế toán cần thường xuyên cập nhật các thay đổi trong chuẩn mực kế toán Việt Nam để áp dụng đúng đắn.

FAQ về tài khoản 138 theo Thông tư 200
Q1: Tài khoản 138 theo Thông tư 200 gồm những khoản nào?
– Tài khoản 138 bao gồm các khoản phải thu khác ngoài khách hàng (TK 131) và nội bộ (TK 136). Cụ thể là tài sản thiếu chờ xử lý, phải thu về cổ phần hóa, các khoản chi hộ, lãi vay, cổ tức được chia, bồi thường và các khoản phải thu tương tự khác.
Q2: Khi nào sử dụng tài khoản 1381 và 1388?
– TK 1381 (Tài sản thiếu chờ xử lý) được sử dụng khi phát hiện tài sản bị thiếu qua kiểm kê nhưng chưa xác định được nguyên nhân hoặc nguyên nhân đã rõ nhưng chưa có quyết định xử lý. TK 1388 (Phải thu khác) dùng cho tất cả các khoản phải thu còn lại không thuộc 1381 và 1385, đã xác định rõ đối tượng và nội dung.
Q3: Cách xử lý nợ khó đòi trên tài khoản 138?
– Khi khoản phải thu trên TK 138 được xác định là khó đòi theo quy định, doanh nghiệp cần trích lập dự phòng tổn thất nợ phải thu (Nợ TK 642 / Có TK 2293). Khi khoản nợ thực sự không thể thu hồi, doanh nghiệp thực hiện xóa sổ nợ (Nợ TK 2293 / Nợ TK 642 / Có TK 138).
Q4: Tài khoản 138 ảnh hưởng thế nào đến báo cáo tài chính?
– Tài khoản 138 được thể hiện trên Bảng cân đối kế toán dưới dạng tài sản ngắn hạn hoặc dài hạn. Việc trích lập dự phòng cho TK 138 làm giảm giá trị tài sản và tăng chi phí quản lý doanh nghiệp, từ đó ảnh hưởng đến lợi nhuận trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Nó cũng phản ánh rủi ro tài chính liên quan đến khả năng thu hồi các khoản nợ.
Hiểu và hạch toán đúng Tài khoản 138 theo Thông tư 200 là yếu tố quan trọng giúp doanh nghiệp, đặc biệt là SME, quản lý tài chính hiệu quả và tuân thủ quy định kế toán hiện hành.
Việc phân loại chính xác các khoản phải thu khác, thực hiện đúng các nghiệp vụ định khoản và xử lý các khoản nợ khó đòi cần được tiến hành cẩn trọng, theo đúng hướng dẫn của Bộ Tài chính.
Nắm vững kiến thức về TK 138 không chỉ giúp đảm bảo báo cáo tài chính hợp lệ và minh bạch, mà còn góp phần tối ưu quản lý tài sản, hạn chế rủi ro pháp lý và nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.
Doanh nghiệp nên thường xuyên rà soát các nghiệp vụ liên quan đến Tài khoản 138 để đảm bảo mọi thông tin được ghi nhận đầy đủ, chính xác và phù hợp với chuẩn mực kế toán Việt Nam.
Bài viết cùng chủ đề
- Phải thu khác bao gồm những gì? Hướng dẫn chi tiết cho kế toán
- Phải thu khác là tài sản hay nguồn vốn? Giải thích chi tiết
- Hạch toán phải thu khác: Hướng dẫn chi tiết
- Tài khoản 1388 theo thông tư 133: Hướng dẫn hạch toán
- Hướng dẫn hạch toán Tài khoản 1381 theo thông tư 200
- Tài khoản 1388 theo thông tư 200: Hướng dẫn hạch toán chi tiết
- Giải thích: phải thu khác là tài sản ngắn hạn hay dài hạn
- Phải thu ngắn hạn khác là gì? Giải thích chi tiết
- Tài khoản 1388 là gì và cách sử dụng hiệu quả
- Tài khoản 1381: Ý nghĩa và cách hạch toán chi tiết


