Các trường hợp không phải kiểm tra quyết toán thuế TNDN 2026
Các trường hợp không phải kiểm tra quyết toán thuế TNDN là một trong những nội dung quan trọng mà kế toán và doanh nghiệp cần nắm rõ để tuân thủ đúng quy định pháp luật thuế năm 2025. Theo Thông tư 80/2021/TT-BTC và Luật Quản lý thuế 38/2019/QH14, không phải mọi doanh nghiệp đều phải thực hiện quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp. Hiểu rõ những trường hợp được miễn quyết toán sẽ giúp doanh nghiệp tiết kiệm thời gian, công sức và tránh được các rủi ro pháp lý không đáng có trong công tác kê khai thuế.
Khái niệm, căn cứ pháp lý và bối cảnh áp dụng các trường hợp không phải kiểm tra quyết toán thuế TNDN
Giới thiệu tổng quan về quyết toán thuế TNDN và nghĩa vụ kê khai, quyết toán doanh nghiệp
Quyết toán thuế TNDN là quá trình doanh nghiệp tự xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp hoặc nộp thừa trong kỳ tính thuế, căn cứ vào kết quả hoạt động kinh doanh thực tế. Đây là nghĩa vụ quan trọng trong quản lý tài chính doanh nghiệp, giúp cơ quan thuế kiểm soát nghĩa vụ thuế và doanh nghiệp chủ động trong việc lập kế hoạch tài chính.
Căn cứ pháp lý chính điều chỉnh quyết toán thuế TNDN bao gồm Luật Thuế TNDN số 14/2008/QH12, Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14, Thông tư 80/2021/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật Quản lý thuế và Nghị định 126/2020/NĐ-CP. Các văn bản này quy định rõ đối tượng phải quyết toán thuế, thời hạn nộp hồ sơ, cách tính thuế và các trường hợp được miễn quyết toán thuế TNDN.
Phân tích chi tiết các trường hợp doanh nghiệp, cá nhân không phải kiểm tra quyết toán thuế TNDN
Theo quy định tại khoản 3 Điều 7 Nghị định 126/2020/NĐ-CP được bổ sung tại Nghị định 91/2022/NĐ-CP, doanh nghiệp không phải nộp hồ sơ khai thuế trong một số trường hợp cụ thể sau đây:
+ Doanh nghiệp nộp hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế nhưng không thuộc trường hợp giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động, chấm dứt hợp đồng hoặc tổ chức lại doanh nghiệp. Điều này có nghĩa là doanh nghiệp đã tạm ngừng hoạt động và không phát sinh nghĩa vụ thuế trong kỳ.
+ Doanh nghiệp chuyển đổi loại hình doanh nghiệp mà doanh nghiệp chuyển đổi kế thừa toàn bộ nghĩa vụ về thuế của doanh nghiệp được chuyển đổi thì không phải khai quyết toán thuế đến thời điểm có quyết định về việc chuyển đổi. Doanh nghiệp chỉ cần khai quyết toán khi kết thúc năm tài chính.
+ Doanh nghiệp thuộc trường hợp nộp thuế TNDN theo tỷ lệ phần trăm trên doanh thu và không phát sinh hoạt động kinh doanh thường xuyên. Các doanh nghiệp này kê khai thuế theo từng lần phát sinh theo mẫu số 04/TNDN và không phải khai quyết toán năm.
Ý nghĩa thực tế của những quy định này là giúp doanh nghiệp giảm thiểu gánh nặng hành chính, tập trung nguồn lực vào hoạt động kinh doanh khi không phát sinh nghĩa vụ thuế, đồng thời đảm bảo tuân thủ pháp luật về thuế.

Cách tính, hạch toán, kê khai và quy trình quyết toán thuế TNDN trong thực tế
Công thức tính thuế TNDN và cách hạch toán trong kế toán doanh nghiệp
Công thức tính thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được xác định như sau: Thuế TNDN phải nộp bằng thu nhập tính thuế nhân với thuế suất thuế TNDN. Trong đó, thu nhập tính thuế bằng thu nhập chịu thuế trừ đi các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước theo quy định. Thu nhập chịu thuế bằng doanh thu trừ đi chi phí được trừ và các khoản thu nhập được miễn thuế.
Trong quá trình hạch toán kế toán, doanh nghiệp cần phân biệt rõ chi phí được trừ và chi phí không được trừ theo Luật Thuế TNDN. Chi phí được trừ là những chi phí thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh, có đủ hóa đơn chứng từ hợp lệ. Chi phí không được trừ bao gồm chi phí trích trước quá mức quy định, chi phí không có hóa đơn chứng từ, chi phí vi phạm pháp luật và các khoản chi không liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh.
Hồ sơ, chứng từ cần chuẩn bị và quy trình kê khai, quyết toán thuế
Hồ sơ quyết toán thuế TNDN theo quy định tại Điều 16 Thông tư 151/2014/TT-BTC được sửa đổi bổ sung bởi Thông tư 80/2021/TT-BTC bao gồm: Tờ khai quyết toán thuế TNDN theo mẫu 03/TNDN kèm các phụ lục liên quan, báo cáo tài chính năm đã được kiểm toán nếu doanh nghiệp thuộc đối tượng bắt buộc kiểm toán, bảng phân bổ thuế TNDN đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản và các phụ lục khác theo quy định.
Quy trình kê khai quyết toán thuế TNDN gồm các bước: Lập báo cáo tài chính cuối năm, xác định thu nhập chịu thuế và thu nhập tính thuế, điều chỉnh các khoản chênh lệch giữa kế toán và thuế, tính toán số thuế TNDN phải nộp hoặc nộp thừa, lập tờ khai quyết toán thuế TNDN và các phụ lục kèm theo, nộp hồ sơ cho cơ quan thuế chậm nhất ngày 31 tháng 3 năm sau nếu doanh nghiệp có năm tài chính trùng năm dương lịch.
Một số lưu ý pháp lý khi kê khai và quyết toán thuế TNDN
Doanh nghiệp cần tuân thủ nghiêm túc thời hạn nộp tờ khai quyết toán thuế TNDN. Theo Luật Quản lý thuế 38/2019/QH14, thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế TNDN chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ ba kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính. Nếu chậm nộp hồ sơ sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính và tính tiền chậm nộp theo quy định.
Về lưu trữ chứng từ, doanh nghiệp phải lưu giữ hồ sơ kế toán, chứng từ liên quan đến quyết toán thuế tối thiểu mười năm kể từ năm kết thúc kỳ tính thuế theo quy định tại Luật Kế toán và Luật Quản lý thuế. Khi thuê dịch vụ kế toán ngoài, doanh nghiệp nên ký hợp đồng rõ ràng về phạm vi công việc, trách nhiệm của các bên và bảo mật thông tin để bảo vệ quyền lợi hợp pháp.

Sai sót thường gặp, rủi ro, kinh nghiệm và case study thực tế
Sai sót phổ biến trong tính thuế và kê khai quyết toán thuế TNDN của doanh nghiệp nhỏ
Một trong những sai sót phổ biến nhất là kê khai sai doanh thu hoặc bỏ sót doanh thu phải chịu thuế. Nhiều doanh nghiệp nhỏ chưa hạch toán đầy đủ các khoản doanh thu phát sinh, đặc biệt là doanh thu từ hoạt động khác ngoài hoạt động chính. Điều này dẫn đến kê khai thiếu thu nhập chịu thuế và có thể bị cơ quan thuế truy thu thuế kèm tiền phạt.
Sai sót về chi phí được trừ cũng rất thường gặp. Doanh nghiệp thường tính vào chi phí được trừ những khoản chi không đủ điều kiện theo quy định như chi phí không có hóa đơn chứng từ hợp lệ, chi phí thanh toán bằng tiền mặt vượt mức cho phép, hoặc chi phí không liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất kinh doanh. Ngoài ra, nhiều doanh nghiệp còn chậm nộp hồ sơ quyết toán thuế hoặc nộp thiếu hồ sơ theo quy định.
Rủi ro phạt và truy thu thuế nếu không tuân thủ trong quyết toán thuế
Khi doanh nghiệp không tuân thủ đúng quy định về quyết toán thuế TNDN, doanh nghiệp sẽ phải đối mặt với nhiều hình thức xử phạt theo Nghị định 125/2020/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế. Mức phạt tiền đối với hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế có thể từ hai triệu đồng đến năm triệu đồng tùy theo thời gian chậm nộp.
Nếu khai sai dẫn đến thiếu số thuế phải nộp, doanh nghiệp phải nộp đủ số thuế còn thiếu, chịu tiền chậm nộp theo quy định và có thể bị phạt tiền từ mười phần trăm đến hai mươi phần trăm số tiền thuế khai thiếu. Trong trường hợp số thuế tạm nộp trong kỳ tính thuế thấp hơn số thuế phải nộp theo quyết toán từ hai mươi phần trăm trở lên, doanh nghiệp còn phải nộp tiền chậm nộp trên phần chênh lệch từ hai mươi phần trăm trở lên.
Case study thực tế doanh nghiệp SME tại Việt Nam
Trường hợp điển hình là một doanh nghiệp thương mại nhỏ mới thành lập năm 2024, trong năm đầu tiên không phát sinh doanh thu do đang trong giai đoạn chuẩn bị cơ sở vật chất và tìm kiếm khách hàng. Ban đầu, kế toán của doanh nghiệp không rõ quy định nên vẫn chuẩn bị đầy đủ hồ sơ quyết toán thuế TNDN. Sau khi tham khảo văn bản pháp luật và trao đổi với cơ quan thuế, doanh nghiệp được xác nhận không phải nộp hồ sơ quyết toán thuế TNDN do không phát sinh nghĩa vụ thuế trong năm.
Kinh nghiệm từ trường hợp này cho thấy doanh nghiệp cần chủ động tìm hiểu quy định pháp luật và trao đổi với cơ quan thuế khi có thắc mắc. Đối với doanh nghiệp nhỏ không có bộ phận kế toán chuyên nghiệp, việc thuê dịch vụ kế toán trọn gói từ các đơn vị uy tín giúp đảm bảo tuân thủ đúng quy định, tránh sai sót và tiết kiệm thời gian cho chủ doanh nghiệp tập trung vào phát triển kinh doanh.

FAQ – Giải đáp thắc mắc về các trường hợp không phải kiểm tra quyết toán thuế TNDN
Q1: Doanh nghiệp nào không phải nộp hồ sơ quyết toán thuế TNDN?
Doanh nghiệp không phải nộp hồ sơ quyết toán thuế TNDN bao gồm các trường hợp sau: Doanh nghiệp nộp hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế nhưng không thuộc diện giải thể, phá sản hoặc tổ chức lại doanh nghiệp; doanh nghiệp chuyển đổi loại hình và kế thừa toàn bộ nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp được chuyển đổi; doanh nghiệp nộp thuế theo tỷ lệ phần trăm trên doanh thu không phát sinh hoạt động kinh doanh thường xuyên. Những trường hợp này được quy định cụ thể tại Nghị định 126/2020/NĐ-CP và Thông tư 80/2021/TT-BTC.
Q2: Nếu doanh nghiệp không có phát sinh doanh thu thì có phải làm báo cáo tài chính không?
Doanh nghiệp vẫn phải lập báo cáo tài chính hàng năm theo quy định của Luật Kế toán dù không phát sinh doanh thu. Tuy nhiên, doanh nghiệp không phải nộp hồ sơ quyết toán thuế TNDN nếu không phát sinh nghĩa vụ thuế trong năm. Báo cáo tài chính là công cụ quản lý nội bộ và là cơ sở để cơ quan nhà nước giám sát hoạt động của doanh nghiệp, do đó việc lập báo cáo tài chính vẫn bắt buộc thực hiện theo Thông tư 200/2014/TT-BTC hoặc Thông tư 133/2016/TT-BTC.
Q3: Chi phí dịch vụ quyết toán thuế TNDN thường được tính theo các yếu tố nào?
Chi phí dịch vụ quyết toán thuế TNDN thường được xác định dựa trên các yếu tố sau: Quy mô doanh nghiệp và số lượng giao dịch phát sinh trong năm, độ phức tạp của hoạt động kinh doanh như có nhiều loại hình kinh doanh hoặc có hoạt động xuất nhập khẩu, việc doanh nghiệp có đơn vị trực thuộc hay không, mức độ hoàn chỉnh của hệ thống chứng từ và sổ sách kế toán, và uy tín cũng như kinh nghiệm của đơn vị cung cấp dịch vụ. Doanh nghiệp nên so sánh báo giá từ nhiều đơn vị và lựa chọn đơn vị có năng lực chuyên môn phù hợp.
Q4: Làm sao để tránh sai sót khi tự quyết toán thuế TNDN?
Để tránh sai sót khi tự quyết toán thuế TNDN, doanh nghiệp cần thực hiện các biện pháp sau: Cập nhật thường xuyên các văn bản pháp luật mới về thuế và kế toán từ cơ quan có thẩm quyền, đầu tư vào đào tạo nâng cao trình độ cho kế toán viên về nghiệp vụ kế toán thuế, xây dựng quy trình kiểm soát chặt chẽ việc lưu trữ và quản lý chứng từ hóa đơn, sử dụng phần mềm kế toán để giảm thiểu sai sót thủ công, thực hiện đối chiếu số liệu trước khi nộp hồ sơ cho cơ quan thuế, và tham khảo ý kiến của chuyên gia thuế hoặc cơ quan thuế khi gặp tình huống phức tạp chưa rõ quy định xử lý.
Việc nắm vững các trường hợp không phải kiểm tra quyết toán thuế TNDN giúp doanh nghiệp và kế toán tiết kiệm thời gian, giảm thiểu gánh nặng hành chính và tuân thủ đúng quy định pháp luật thuế. Doanh nghiệp cần thường xuyên cập nhật các thay đổi trong chính sách thuế, rà soát lại quy trình nội bộ để đảm bảo kê khai và quyết toán thuế chính xác. Khi gặp khó khăn hoặc trường hợp phức tạp, doanh nghiệp nên tham khảo ý kiến của chuyên gia hoặc liên hệ trực tiếp với cơ quan thuế để được hướng dẫn cụ thể, tránh rủi ro pháp lý và tối ưu hóa nghĩa vụ thuế.
Bài viết cùng chủ đề
- mẫu công văn xin quyết toán thuế để giải thể
- Mẫu công văn xin lùi thời gian kiểm tra thuế mới nhất 2025
- Doanh nghiệp bị cơ quan quyết toán thuế khi nào? Bí quyết giảm rủi ro thanh tra thuế
- Doanh Nghiệp 10 Năm Không Quyết Toán Thuế: Rủi Ro Gì Sẽ Xảy Ra?
- Dịch vụ giải thể doanh nghiệp
- Hạch toán thuế GTGT được khấu trừ
- Cách định khoản thuế GTGT không được khấu trừ
- Quyết toán thuế TNCN khi công ty giải thể – Hướng dẫn chi tiết
- Giải thể công ty bị đóng mã số thuế – Quy trình và lưu ý quan trọng
- 12 khoản thu nhập được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp theo Luật 2025

