Tài sản cố định thuê tài chính là gì?
Tài sản cố định thuê tài chính là gì và cách hạch toán đúng luôn là thách thức đối với kế toán viên, đặc biệt tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa (SME) ở Việt Nam. Dù không thuộc quyền sở hữu pháp lý, loại tài sản này mang lại lợi ích kinh tế lâu dài cho doanh nghiệp, do đó việc nắm vững quy định pháp luật và chuẩn mực kế toán liên quan là rất quan trọng.
Bài viết này cung cấp cái nhìn tổng quan và chi tiết về tài sản cố định thuê tài chính, bao gồm khái niệm, nguyên tắc trích khấu hao và cách hạch toán chuẩn xác theo các quy định hiện hành, giúp kế toán viên xử lý nghiệp vụ một cách chính xác và hiệu quả.
Khái niệm và đặc điểm tài sản cố định thuê tài chính
Định nghĩa tài sản cố định thuê tài chính theo quy định hiện hành
Tài sản cố định thuê tài chính là những tài sản mà bên thuê được quyền sử dụng trong một khoảng thời gian xác định, thông qua hợp đồng thuê tài chính. Theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam (VAS 06) và Thông tư 200/2014/TT-BTC, hợp đồng thuê tài chính là hợp đồng mà bên cho thuê chuyển giao về cơ bản toàn bộ rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu tài sản cho bên thuê, bất kể việc chuyển giao quyền sở hữu có xảy ra hay không. Doanh nghiệp ghi nhận tài sản này trên báo cáo tài chính như tài sản của mình.
Tìm hiểu thêm: Tài sản cố định hữu hình là gì?
Đặc điểm, quyền sử dụng và trách nhiệm của bên thuê
Bên thuê tài sản cố định thuê tài chính có quyền sử dụng tài sản trong suốt thời gian thuê, hưởng các lợi ích kinh tế mà tài sản mang lại và chịu trách nhiệm về các chi phí vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa lớn. Mặc dù quyền sở hữu pháp lý thường thuộc về bên cho thuê, bên thuê chịu toàn bộ rủi ro mất mát hoặc hư hỏng tài sản. Hợp đồng thường quy định rõ việc chuyển quyền sở hữu sau khi kết thúc hợp đồng hoặc quyền mua lại tài sản với giá ưu đãi.

So sánh tài sản thuê tài chính với tài sản sở hữu
Việc phân biệt tài sản cố định thuê tài chính với tài sản sở hữu là điều cần thiết để hạch toán đúng:
| Tiêu chí | Tài sản cố định thuê tài chính | Tài sản sở hữu |
| Quyền sở hữu pháp lý | Thường thuộc bên cho thuê | Thuộc về doanh nghiệp |
| Rủi ro và lợi ích | Chuyển giao toàn bộ cho bên thuê | Thuộc về doanh nghiệp |
| Ghi nhận trên BCTC | Tài sản cố định của doanh nghiệp | Tài sản cố định của doanh nghiệp |
Nguyên tắc trích khấu hao tài sản cố định thuê tài chính
Có phải trích khấu hao? Quy định pháp luật và chuẩn mực kế toán
Câu trả lời là CÓ. Theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam (VAS 06) và Thông tư 45/2013/TT-BTC, Thông tư 200/2014/TT-BTC, tài sản cố định thuê tài chính được coi là tài sản của bên thuê và phải trích khấu hao như tài sản cố định hữu hình của doanh nghiệp. Việc trích khấu hao này phản ánh sự hao mòn của tài sản trong quá trình sử dụng và được ghi nhận vào chi phí doanh nghiệp, góp phần tính đúng lợi nhuận.
Phương pháp và thời gian trích khấu hao phù hợp
Doanh nghiệp áp dụng các phương pháp trích khấu hao tương tự như đối với tài sản cố định thuộc sở hữu (khấu hao đường thẳng, theo số dư giảm dần, hoặc theo số lượng sản phẩm). Thời gian trích khấu hao được xác định như sau:
+ Nếu hợp đồng thuê tài chính có quy định chuyển giao quyền sở hữu tài sản hoặc quyền chọn mua khi kết thúc hợp đồng, thời gian trích khấu hao là thời gian sử dụng hữu ích của tài sản.
+ Nếu hợp đồng thuê không có điều khoản chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền chọn mua, thời gian trích khấu hao là thời hạn thuê hoặc thời gian sử dụng hữu ích của tài sản, tùy theo thời gian nào ngắn hơn.
Ảnh hưởng của trích khấu hao đến chi phí và báo cáo tài chính
Chi phí trích khấu hao tài sản cố định thuê tài chính được ghi nhận vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ, làm giảm lợi nhuận chịu thuế của doanh nghiệp. Đây là một yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến báo cáo kết quả kinh doanh và bảng cân đối kế toán. Nhiều SME thường mắc lỗi khi không trích khấu hao tài sản thuê tài chính hoặc nhầm lẫn thời gian trích khấu hao, dẫn đến sai lệch trong báo cáo tài chính và vi phạm quy định về thuế. Việc xác định đúng nguyên giá và thời gian khấu hao là chìa khóa để tránh những sai sót này.

Cách hạch toán và quản lý tài sản cố định thuê tài chính
Ghi nhận nguyên giá, thuế GTGT và chi phí liên quan
Khi phát sinh hợp đồng thuê tài chính, tài sản được ghi nhận vào tài khoản 212 – Tài sản cố định thuê tài chính. Nguyên giá tài sản thuê tài chính được ghi nhận theo giá trị hợp lý của tài sản hoặc giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu, tùy theo giá trị nào thấp hơn, cộng (+) các chi phí trực tiếp ban đầu liên quan. Thuế GTGT đầu vào của tài sản thuê tài chính được khấu trừ nếu doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Hạch toán trả nợ, trả lãi và các nghiệp vụ khác
Trong suốt thời gian thuê, doanh nghiệp cần hạch toán định kỳ các khoản thanh toán tiền thuê. Phần gốc của khoản thanh toán được ghi giảm nợ phải trả về thuê tài chính (tài khoản 3412 – Nợ dài hạn về thuê tài chính), còn phần lãi được ghi nhận vào chi phí tài chính (tài khoản 635 – Chi phí tài chính). Các chi phí phát sinh khác như bảo hiểm, sửa chữa nhỏ được hạch toán vào chi phí quản lý hoặc chi phí sản xuất kinh doanh tùy theo tính chất.
Ví dụ bút toán kế toán tài khoản 212
Giả sử một SME thuê tài chính một thiết bị với nguyên giá 1 tỷ đồng (chưa bao gồm VAT 100 triệu đồng).
– Khi nhận tài sản:
+ Nợ TK 212: 1.000.000.000 đồng
+ Nợ TK 133: 100.000.000 đồng (Thuế GTGT được khấu trừ)
+ Có TK 3412: 1.100.000.000 đồng (Tổng nợ phải trả)
– Hàng tháng trích khấu hao (ví dụ 5 năm, PP đường thẳng):
+ Nợ TK 627, 641, 642 (tùy bộ phận sử dụng): 1.000.000.000 / 60 tháng = 16.666.667 đồng
+ Có TK 2142 (Hao mòn TSCĐ thuê TC): 16.666.667 đồng

FAQ về tài sản cố định thuê tài chính và trích khấu hao
Q1: Tài sản cố định thuê tài chính là gì?
A1: Là tài sản doanh nghiệp thuê từ một bên khác theo hợp đồng thuê tài chính, chuyển giao toàn bộ rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu cho bên thuê. Doanh nghiệp ghi nhận tài sản này trên bảng cân đối kế toán và trích khấu hao.
Q2: Tài sản cố định thuê tài chính có phải trích khấu hao không?
A2: Có. Theo các quy định hiện hành, tài sản cố định thuê tài chính phải được trích khấu hao như tài sản cố định thuộc sở hữu của doanh nghiệp.
Q3: Thời gian và phương pháp trích khấu hao tài sản thuê tài chính?
A3: Phương pháp tương tự tài sản cố định hữu hình. Thời gian trích khấu hao là thời gian sử dụng hữu ích (nếu có chuyển giao sở hữu) hoặc thời hạn thuê/thời gian sử dụng hữu ích (nếu không chuyển giao sở hữu), tùy theo thời gian nào ngắn hơn.
Q4: Cách hạch toán các chi phí liên quan và thuế GTGT?
A4: Nguyên giá được ghi vào TK 212. Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ (ghi Nợ TK 133). Các khoản trả nợ gốc ghi giảm TK 3412, lãi suất ghi vào TK 635. Chi phí khấu hao ghi vào chi phí kinh doanh (TK 627, 641, 642).
Việc nắm vững quy định về tài sản cố định thuê tài chính là nền tảng để doanh nghiệp, đặc biệt là các SME, thực hiện đúng nghĩa vụ kế toán và thuế.
Hiểu rõ khái niệm, nguyên tắc trích khấu hao và cách hạch toán giúp kế toán viên đảm bảo minh bạch và chính xác trong báo cáo tài chính. Điều này không chỉ giúp doanh nghiệp tuân thủ pháp luật mà còn tối ưu chi phí và hỗ trợ quyết định kinh doanh hiệu quả.
Doanh nghiệp nên thường xuyên rà soát quy trình kế toán nội bộ và cập nhật các thông tư mới nhất từ Bộ Tài chính để đảm bảo tuân thủ đầy đủ.
Bài viết cùng chủ đề
- Tài sản cố định thuê tài chính là tài sản ngắn hạn hay dài hạn
- Hướng dẫn chi tiết hạch toán tài sản cố định thuê tài chính
- Tài sản cố định thuê tài chính là tài sản hay nguồn vốn
- Cách xác định nguyên giá tài sản cố định thuê tài chính
- Tài sản cố định thuê tài chính có trích khấu hao không?
- Hướng dẫn chi tiết tài khoản 212 theo thông tư 133
- Cách hạch toán tài khoản 212
- Hướng dẫn chi tiết kết cấu tài khoản 212 cho người mới bắt đầu
- Tài khoản 212 phản ánh gì: Hướng dẫn cơ bản cho kế toán viên
- Quy định và cách hạch toán tài khoản 212 theo thông tư 200

