Hạch toán hàng tạm nhập tái xuất theo Thông tư 200: Hướng dẫn chi tiết cho doanh nghiệp
Hạch toán hàng tạm nhập tái xuất theo Thông tư 200 là nghiệp vụ quan trọng đối với doanh nghiệp xuất nhập khẩu và logistics. Theo Tổng cục Hải quan 2024, hơn 38% doanh nghiệp SME gặp khó khăn trong hạch toán và kê khai thuế, dẫn đến sai sót báo cáo tài chính và rủi ro vi phạm hải quan.
Bài viết sẽ hướng dẫn chi tiết quy trình hạch toán hàng tạm nhập tái xuất, các tài khoản sử dụng, thủ tục hải quan và cách xử lý thuế theo đúng quy định tại Thông tư 200/2014/TT-BTC.
Khái quát nghiệp vụ hàng tạm nhập tái xuất và vai trò trong kế toán
Định nghĩa hàng tạm nhập tái xuất và đặc điểm nổi bật
Hàng tạm nhập tái xuất là hàng hóa được nhập khẩu vào Việt Nam trong thời gian nhất định để thực hiện mục đích cụ thể như trưng bày triển lãm, gia công, sửa chữa hoặc tạm ký gửi, sau đó tái xuất ra nước ngoài. Đặc điểm quan trọng là hàng hóa không thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp nhập khẩu và không được tiêu thụ tại thị trường nội địa. Thời gian tạm nhập tái xuất thường từ 3 đến 12 tháng tùy theo mục đích sử dụng và được quy định cụ thể trong giấy phép hải quan.
Tìm hiểu thêm: Hàng tạm nhập tái xuất có chịu thuế nhập khẩu không?
Vai trò của hạch toán trong quản lý chuỗi cung ứng và báo cáo tài chính
Việc hạch toán chính xác hàng tạm nhập tái xuất giúp doanh nghiệp theo dõi chặt chẽ luồng hàng hóa qua biên giới, đảm bảo kiểm soát tốt hàng tồn kho và nghĩa vụ với hải quan. Hạch toán đúng quy định giúp phân biệt rõ hàng tạm nhập với hàng nhập khẩu thông thường, tránh nhầm lẫn trong báo cáo tài chính. Điều này đặc biệt quan trọng khi doanh nghiệp cần chứng minh nguồn gốc hàng hóa, thực hiện hoàn thuế hoặc giải trình với cơ quan thuế và hải quan về tính minh bạch của các giao dịch thương mại quốc tế.
Lợi ích khi tuân thủ đúng nghiệp vụ và quy định
Doanh nghiệp tuân thủ đúng quy định về hạch toán hàng tạm nhập tái xuất sẽ được hưởng nhiều lợi ích:
+ Được hoàn thuế nhập khẩu và thuế GTGT đã tạm nộp khi tái xuất hàng hóa
+ Tránh bị phạt vi phạm hải quan do khai báo không chính xác hoặc quá hạn tái xuất
+ Dễ dàng kiểm soát và đối chiếu hàng hóa với hải quan và đối tác nước ngoài
+ Tạo uy tín với khách hàng quốc tế và ngân hàng khi cần vay vốn hoặc mở LC

Quy trình thủ tục và yêu cầu pháp lý cho hàng tạm nhập tái xuất
Thủ tục hải quan: hồ sơ đăng ký, khai báo và phê duyệt
Doanh nghiệp cần thực hiện đầy đủ thủ tục hải quan khi làm hàng tạm nhập tái xuất. Hồ sơ bao gồm tờ khai hải quan theo mẫu HQ/2015/NK với ghi chú rõ mục đích tạm nhập tái xuất, hợp đồng thương mại hoặc hợp đồng gia công với đối tác nước ngoài, chứng từ vận chuyển như bill of lading hoặc airway bill, invoice thương mại và packing list chi tiết. Doanh nghiệp phải cam kết tái xuất hàng trong thời hạn quy định và có thể phải đặt cọc bảo lãnh thuế nhập khẩu tùy theo giá trị lô hàng và quy định của hải quan địa phương.
Yêu cầu pháp lý về thuế, bảo lãnh và hoàn thuế nhập khẩu
Đối với hàng tạm nhập tái xuất, doanh nghiệp có thể được miễn thuế nhập khẩu nếu đáp ứng điều kiện theo Luật Thuế xuất nhập khẩu. Trường hợp phải nộp thuế tạm thời, doanh nghiệp cần nộp bảo lãnh thuế bằng tiền mặt, bảo lãnh ngân hàng hoặc thư bảo lãnh theo quy định tại Thông tư 38/2015/TT-BTC. Khi tái xuất hàng hóa đúng hạn và đủ thủ tục, doanh nghiệp được hoàn lại số thuế đã tạm nộp hoặc giải chấp bảo lãnh trong vòng 15 ngày làm việc kể từ khi hải quan xác nhận hoàn tất thủ tục tái xuất.
Phân biệt hàng tạm nhập tái xuất với các loại hàng hóa khác
| Tiêu chí | Hàng tạm nhập tái xuất | Hàng nhập khẩu thông thường |
| Quyền sở hữu | Thuộc bên nước ngoài | Chuyển sang doanh nghiệp nhập |
| Thời gian lưu | Có thời hạn cụ thể 3-12 tháng | Không giới hạn |
| Thuế nhập khẩu | Miễn hoặc tạm nộp có hoàn | Phải nộp đầy đủ |
| Hạch toán | TK 156 hoặc ngoại bảng | TK 156 vào tài sản |
Hướng dẫn chi tiết cách hạch toán hàng tạm nhập tái xuất theo Thông tư 200
Các tài khoản kế toán liên quan và nguyên tắc sử dụng
Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC, hạch toán hàng tạm nhập tái xuất sử dụng các tài khoản chính sau:
+ TK 156 Hàng hóa: Theo dõi giá trị hàng tạm nhập khi doanh nghiệp phải tạm ghi nhận
+ TK 002 Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công: Theo dõi ngoại bảng cho hàng không thuộc quyền sở hữu
+ TK 3333 Thuế nhập khẩu: Ghi nhận số thuế tạm nộp hoặc bảo lãnh nếu có
+ TK 133 Thuế GTGT được khấu trừ: Theo dõi thuế đầu vào nếu được khấu trừ
+ TK 111 Tiền mặt hoặc TK 112 Tiền gửi ngân hàng: Ghi nhận các khoản thanh toán liên quan
Các bước định khoản theo từng giai đoạn nghiệp vụ
Giai đoạn 1 – Khi nhập hàng tạm nhập tái xuất:
Nếu hàng không chuyển quyền sở hữu, chỉ ghi nhận ngoại bảng: Nợ TK 002 theo giá trị khai báo hải quan. Nếu phải tạm nộp thuế nhập khẩu: Nợ TK 3333, Có TK 111 hoặc 112.
Giai đoạn 2 – Khi gia công hoặc sửa chữa hàng tạm nhập:
Ghi nhận chi phí gia công: Nợ TK 154 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang, Có TK 152 Nguyên liệu vật liệu, TK 334 Phải trả người lao động. Khi hoàn thành: Nợ TK 156, Có TK 154.
Giai đoạn 3 – Khi tái xuất hàng hóa:
Xóa sổ hàng hóa: Có TK 002 hoặc Có TK 156. Hoàn thuế nhập khẩu đã tạm nộp: Nợ TK 111 hoặc 112, Có TK 3333. Thu tiền gia công nếu có: Nợ TK 111 hoặc 112, Có TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, Có TK 3331 Thuế GTGT phải nộp.
Ví dụ thực tế hạch toán hàng tạm nhập tái xuất
Tình huống: Công ty XYZ nhận gia công 1000 sản phẩm điện tử cho đối tác Hàn Quốc. Giá trị hàng nhập khai báo là 500 triệu đồng. Công ty tạm nộp thuế nhập khẩu 50 triệu đồng. Chi phí gia công là 100 triệu đồng. Phí gia công thu được là 150 triệu đồng chưa VAT 8%.
Định khoản:
1. Nhận hàng tạm nhập: Nợ TK 002: 500.000.000
2. Nộp thuế tạm thời: Nợ TK 3333: 50.000.000, Có TK 112: 50.000.000
3. Phát sinh chi phí gia công: Nợ TK 154: 100.000.000, Có TK 152, 334: 100.000.000
4. Thu phí gia công khi tái xuất: Nợ TK 112: 162.000.000, Có TK 511: 150.000.000, Có TK 3331: 12.000.000
5. Xóa sổ hàng tạm nhập: Có TK 002: 500.000.000
6. Hoàn thuế nhập khẩu: Nợ TK 112: 50.000.000, Có TK 3333: 50.000.000
Lưu ý về đối chiếu chứng từ và kiểm kê hàng tạm nhập
Doanh nghiệp cần thường xuyên kiểm kê và đối chiếu hàng tạm nhập tái xuất để đảm bảo số liệu trên sổ sách khớp với thực tế kho và hồ sơ hải quan. Lập bảng theo dõi riêng cho từng lô hàng tạm nhập với các thông tin: số tờ khai, ngày nhập, thời hạn tái xuất, giá trị hàng, thuế tạm nộp và tình trạng hiện tại. Trước khi hết thời hạn tái xuất ít nhất 15 ngày, kế toán cần nhắc nhở bộ phận kinh doanh và kho bãi để kịp thời hoàn tất thủ tục tái xuất, tránh phát sinh phạt chậm hoặc chuyển hàng thành nhập khẩu chính thức phải đóng đủ thuế.

Câu hỏi thường gặp về hạch toán hàng tạm nhập tái xuất
Hàng tạm nhập tái xuất là gì và có đặc điểm gì?
Hàng tạm nhập tái xuất là hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam trong thời gian giới hạn để phục vụ mục đích cụ thể như trưng bày, gia công hoặc sửa chữa, sau đó phải tái xuất ra nước ngoài. Đặc điểm quan trọng là quyền sở hữu hàng hóa không chuyển sang doanh nghiệp Việt Nam và không được phép tiêu thụ tại thị trường nội địa.
Thủ tục hải quan cần chuẩn bị khi làm hàng tạm nhập tái xuất?
Doanh nghiệp cần chuẩn bị tờ khai hải quan mẫu HQ/2015/NK ghi rõ mục đích tạm nhập, hợp đồng thương mại hoặc gia công, chứng từ vận chuyển quốc tế, invoice và packing list chi tiết. Tùy trường hợp có thể cần bảo lãnh thuế nhập khẩu bằng tiền hoặc thư bảo lãnh ngân hàng theo quy định.
Hạch toán hàng tạm nhập tái xuất sử dụng tài khoản nào?
Chủ yếu sử dụng TK 002 Vật tư hàng hóa nhận giữ hộ để theo dõi ngoại bảng khi hàng không thuộc quyền sở hữu doanh nghiệp. Nếu có phát sinh nghiệp vụ gia công, sử dụng TK 156, TK 154 và TK 511. Thuế nhập khẩu tạm nộp ghi nhận vào TK 3333 và được hoàn lại khi tái xuất đúng hạn.
Có được hoàn thuế nhập khẩu khi tái xuất hàng tạm nhập không?
Có, doanh nghiệp được hoàn lại toàn bộ số thuế nhập khẩu đã tạm nộp hoặc được giải chấp bảo lãnh thuế khi hoàn tất thủ tục tái xuất hàng hóa trong thời hạn quy định. Thời gian hoàn thuế thường trong vòng 15 ngày làm việc sau khi hải quan xác nhận hồ sơ tái xuất hợp lệ.
Sai sót phổ biến khi hạch toán hàng tạm nhập tái xuất là gì?
Các sai sót thường gặp bao gồm: nhầm lẫn giữa hàng tạm nhập với hàng nhập khẩu thông thường, ghi nhận sai tài khoản không phân biệt hàng thuộc sở hữu và không thuộc sở hữu, quên theo dõi thời hạn tái xuất dẫn đến quá hạn, không đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với hải quan và không lưu giữ đầy đủ chứng từ chứng minh cho hoàn thuế.
Nắm vững cách hạch toán hàng tạm nhập tái xuất theo Thông tư 200 giúp doanh nghiệp xuất nhập khẩu quản lý chặt chẽ luồng hàng hóa, tuân thủ hải quan và tối ưu hóa nghĩa vụ thuế.
Kế toán viên cần cập nhật thường xuyên quy định mới về hải quan và thuế, phối hợp với bộ phận kinh doanh để theo dõi thời hạn tái xuất và chuẩn bị đầy đủ chứng từ.
Doanh nghiệp nên xây dựng quy trình kiểm soát nội bộ chặt chẽ, sử dụng phần mềm kế toán tích hợp quản lý hải quan để giảm thiểu sai sót. Đồng thời, rà soát toàn bộ hồ sơ hàng tạm nhập hiện tại để đảm bảo tuân thủ và tránh rủi ro pháp lý.
Bài viết cùng chủ đề
- Tài sản cố định vô hình là tài sản hay nguồn vốn?
- Tài sản cố định vô hình là tài sản ngắn hạn hay dài hạn
- Giải thích chi tiết: tài sản cố định có khấu hao không?
- Hạch toán tài sản cố định vô hình: Hướng dẫn cơ bản
- Tài sản cố định có tính hao mòn không? Giải thích chi tiết
- Tài sản cố định gồm những gì?
- Tài sản cố định là gì? Tổng quan & Các lưu ý cho doanh nghiệp
- Hóa đơn 2 loại thuế suất theo thông tư 78
- Cách ghi hóa đơn tạm ứng đợt 1 chi tiết mà kế toán chắc chắn phải biết
- Tài khoản 2131 là gì: Giải thích và hướng dẫn sử dụng


