Hạch toán thuế GTGT không được hoàn
Hạch toán thuế GTGT không được hoàn là nội dung quan trọng nhiều kế toán SME thường gặp khi hồ sơ đầu vào thiếu chứng từ hợp lệ hoặc luật thuế loại trừ hoàn thuế; trong thực tế, một số doanh nghiệp bị cơ quan thuế từ chối hoàn thuế do hóa đơn sai, hợp đồng không rõ ràng hoặc hóa đơn nước ngoài không đủ chứng từ, dẫn đến chi phí tăng và ảnh hưởng lợi nhuận. Bài viết này giải thích khái niệm, trình bày nguyên tắc hạch toán, ví dụ bút toán, các sai sót phổ biến và cách khắc phục theo Thông tư 200/2014/TT-BTC và Thông tư 133/2016/TT-BTC.

Thuế GTGT không được hoàn là gì?
Khái niệm: Thuế GTGT không được hoàn là phần thuế đầu vào mà doanh nghiệp không nhận lại tiền hoàn từ cơ quan thuế do không đáp ứng điều kiện hoàn thuế theo quy định pháp luật.
Phân biệt cơ bản
Thuế không được hoàn khác với thuế không khấu trừ; khoản không được hoàn có thể là do luật loại trừ hoặc thiếu chứng từ; khoản không được khấu trừ là không được trừ vào thuế GTGT phải nộp trong kỳ.
Các trường hợp phổ biến
+ Hàng hóa, dịch vụ không phục vụ SXKD.
– Thiếu hóa đơn, hóa đơn sai nội dung.
+ Hóa đơn nước ngoài thiếu chứng từ theo quy định.
– Luật quy định loại trừ hoàn thuế với một số trường hợp.
Nguyên tắc và cách hạch toán thuế GTGT không được hoàn
Nguyên tắc: Theo Thông tư 200 và Thông tư 133, khi thuế đầu vào không đáp ứng điều kiện hoàn thì kế toán phải phân loại và hạch toán phần thuế đó vào chi phí hợp lý của doanh nghiệp hoặc loại khỏi chi phí được trừ khi tính thuế TNDN nếu không đủ chứng từ hợp lệ.
Hướng dẫn bút toán
Khi hóa đơn không đủ điều kiện hoàn: ghi Nợ các TK chi phí (632, 641, 142…) — Có TK 331 để phản ánh nợ nhà cung cấp; đồng thời xử lý phần thuế GTGT như sau.
Bút toán minh họa: Nợ TK 632 (Chi phí SXKD) / Có TK 133 (Thuế GTGT được khấu trừ nhưng không được hoàn) hoặc Nợ TK 154/152 / Có TK 331 và chuyển phần thuế vào chi phí nếu được phép.
Lưu ý quản lý
Giữ chứng từ đầy đủ: hợp đồng, biên bản nghiệm thu, hóa đơn điện tử hợp lệ; phân loại rõ ràng khoản nào được khấu trừ, khoản nào không được hoàn để tránh sai sót báo cáo tài chính và kiểm toán.
Tìm hiểu thêm: Hạch toán thuế GTGT không được khấu trừ

Tác động thực tế và cách xử lý trong doanh nghiệp
Tác động: Phần thuế không được hoàn làm tăng chi phí thực tế, kéo giảm lợi nhuận và ảnh hưởng dòng tiền, đặc biệt với SME có nguồn lực hạn chế và quy trình lưu trữ kém.
Ví dụ thực tế
Doanh nghiệp A mua dịch vụ từ nhà cung cấp thiếu hợp đồng chi tiết; cơ quan thuế từ chối hoàn thuế. Kế toán chuyển phần thuế đầu vào vào chi phí quản lý doanh nghiệp và điều chỉnh báo cáo TNDN.
Sai sót thường gặp & khắc phục
+ Sai sót: Lưu hồ sơ không đầy đủ; Ghi nhầm TK.
– Khắc phục: Xây quy trình tiếp nhận hóa đơn, kiểm tra trước ghi sổ, đào tạo nhân sự.
+ Sai sót: Không phân loại khoản không được hoàn.
– Khắc phục: Đối chiếu định kỳ, lập sổ theo dõi TK 133 và 333 để phát hiện sớm.
Cách kiểm soát
Thiết lập checklist chứng từ, sử dụng hóa đơn điện tử, đối chiếu với sổ phụ ngân hàng và cập nhật văn bản pháp luật để xử lý kịp thời khi có thay đổi quy định.

FAQ về Hạch toán thuế GTGT không được hoàn
Thuế GTGT không được hoàn có phải là thuế không được khấu trừ không?
Không hoàn toàn giống nhau; một khoản có thể không được hoàn nhưng vẫn được khấu trừ khi đáp ứng điều kiện; cần xem xét chứng từ và quy định để phân loại chính xác.
Thuế GTGT không được hoàn được hạch toán vào tài khoản nào?
Thông thường ghi Nợ TK chi phí liên quan (632, 641, 642…) — Có TK 133; nếu chi phí không hợp lý thì loại khỏi chi phí được trừ khi tính thuế TNDN.
Làm sao để giảm rủi ro bị từ chối hoàn thuế?
Đảm bảo hợp đồng, hóa đơn hợp lệ, biên bản nghiệm thu; lưu trữ điện tử; đối chiếu định kỳ; cập nhật Thông tư 200/2014 và Thông tư 133/2016 để kịp thời điều chỉnh quy trình.
| Tiêu chí | Thuế được khấu trừ/hoàn | Thuế không được hoàn |
| Yêu cầu chứng từ | Hóa đơn hợp lệ, hợp đồng, nghiệm thu | Thiếu hoặc không đủ theo quy định |
| Ảnh hưởng | Giảm thuế phải nộp, cải thiện dòng tiền | Tăng chi phí, giảm lợi nhuận |
Kết luận: Hạch toán thuế GTGT không được hoàn cần tuân thủ Thông tư 200/2014/TT-BTC và Thông tư 133/2016/TT-BTC, phân loại rõ ràng các khoản thuế đầu vào, ghi bút toán chuẩn (Nợ chi phí / Có TK 133) và lưu trữ chứng từ đầy đủ để giảm rủi ro kiểm toán. Đề nghị quý kế toán rà soát quy trình tiếp nhận hóa đơn, thiết lập checklist chứng từ, và cập nhật văn bản pháp luật liên quan để đảm bảo báo cáo tài chính và kê khai thuế chính xác.
Nếu cần hỗ trợ thực tế, hãy kiểm tra sổ sách, đối chiếu hóa đơn, điều chỉnh bút toán theo Thông tư 200/2014/TT-BTC hoặc Thông tư 133/2016/TT-BTC và liên hệ chuyên gia tư vấn thuế để xử lý các trường hợp phức tạp.
Bài viết cùng chủ đề
- mẫu công văn xin quyết toán thuế để giải thể
- Mẫu công văn xin lùi thời gian kiểm tra thuế mới nhất 2025
- Doanh nghiệp bị cơ quan quyết toán thuế khi nào? Bí quyết giảm rủi ro thanh tra thuế
- Doanh Nghiệp 10 Năm Không Quyết Toán Thuế: Rủi Ro Gì Sẽ Xảy Ra?
- Các trường hợp không phải kiểm tra quyết toán thuế TNDN 2026
- Hạch toán thuế GTGT được khấu trừ
- Cách định khoản thuế GTGT không được khấu trừ
- Quyết toán thuế TNCN khi công ty giải thể – Hướng dẫn chi tiết
- 12 khoản thu nhập được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp theo Luật 2025
- Hóa đơn đầu vào bị bỏ sót thì kê khai bổ sung vào kỳ phát sinh hay kỳ hiện tại

