Hao mòn tài sản cố định là tài sản hay nguồn vốn? Giải đáp chuyên sâu

Hao mòn tài sản cố định là tài sản hay nguồn vốn? Giải đáp chuyên sâu

Hao mòn tài sản cố định là tài sản hay nguồn vốn? Bài viết giúp bạn hiểu bản chất, cách hạch toán và phân loại đúng trong báo cáo tài chính.

1. Hao mòn tài sản cố định là gì?

Hao mòn tài sản cố định (TSCĐ) là sự giảm dần giá trị của tài sản trong quá trình sử dụng dưới tác động của thời gian, môi trường, hao hụt vật lý hoặc sự lỗi thời kỹ thuật. Theo Thông tư 45/2013/TT-BTC và cập nhật tại Thông tư 23/2023/TT-BTC, hao mòn là cơ sở để tính khấu hao – khoản chi phí được phân bổ định kỳ vào chi phí sản xuất kinh doanh.

Hao mòn phản ánh phần giá trị của tài sản đã mất đi trong quá trình sử dụng, giúp doanh nghiệp ghi nhận giá trị còn lại của tài sản và đảm bảo tính trung thực của báo cáo tài chính.

2. Hao mòn có phải là tài sản hay nguồn vốn không?

  • Không phải tài sản: Vì hao mòn không tạo ra lợi ích kinh tế trong tương lai.

  • Không phải nguồn vốn: Hao mòn cũng không mang bản chất nợ phải trả hay vốn chủ sở hữu.

  • Hao mòn là gì trong kế toán?
    👉 Là khoản giảm trừ giá trị tài sản, được phản ánh trên tài khoản 214.
    👉 Được ghi âm (hay còn gọi là tài khoản điều chỉnh giảm tài sản).

Công thức giá trị còn lại:
Giá trị còn lại = Nguyên giá – Hao mòn lũy kế

3. Tài khoản phản ánh hao mòn TSCĐ

Trong hệ thống tài khoản kế toán Việt Nam, hao mòn được ghi nhận trên tài khoản 214 – Hao mòn tài sản cố định, gồm:

Số hiệu TK Nội dung
2141 Hao mòn TSCĐ hữu hình
2142 Hao mòn TSCĐ thuê tài chính
2143 Hao mòn TSCĐ vô hình
2147 Hao mòn tài sản kết cấu hạ tầng (áp dụng với đơn vị hành chính sự nghiệp, nhà nước)

4. Nguyên tắc khấu hao và tính hao mòn tài sản cố định

Để xác định giá trị hao mòn và tính khấu hao đúng, doanh nghiệp cần tuân thủ các nguyên tắc:

4.1 Xác định nguyên giá TSCĐ

Nguyên giá bao gồm toàn bộ chi phí để đưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng, như:

  • Giá mua thực tế (chưa thuế hoặc đã trừ chiết khấu)

  • Chi phí vận chuyển, lắp đặt

  • Thuế không khấu trừ được

  • Các chi phí liên quan khác

4.2 Xác định thời gian sử dụng hữu ích

Theo phụ lục Thông tư 45/2013/TT-BTC, mỗi loại tài sản có khung thời gian khấu hao khác nhau. Ví dụ:

  • Máy móc thiết bị: 5 – 15 năm

  • Nhà cửa, công trình xây dựng: 20 – 50 năm

  • Phần mềm máy tính: 3 – 5 năm

4.3 Phương pháp tính khấu hao phổ biến

  1. Phương pháp đường thẳng (khấu hao đều)
    Công thức:
    Mức khấu hao hàng năm = Nguyên giá / Thời gian sử dụng

  2. Phương pháp số dư giảm dần có điều chỉnh
    Áp dụng với tài sản sử dụng hiệu quả cao ở giai đoạn đầu.

  3. Phương pháp theo khối lượng sản phẩm
    Phù hợp với máy móc sản xuất theo số lượng sản phẩm.

5. Ví dụ minh hoạ cách tính và hạch toán hao mòn

Tài sản: Máy sản xuất

  • Nguyên giá: 240.000.000 đồng

  • Thời gian khấu hao: 10 năm

  • Phương pháp: Đường thẳng

Mỗi năm khấu hao:
240.000.000 / 10 = 24.000.000 đồng

Bút toán khấu hao hàng năm:

  • Nợ 627/641/642 (Chi phí sản xuất, bán hàng hoặc quản lý)

  • 2141 – Hao mòn TSCĐ hữu hình

Giá trị còn lại trên Bảng cân đối kế toán sau 1 năm:
240.000.000 – 24.000.000 = 216.000.000 đồng

6. Điều chỉnh nguyên giá và hao mòn TSCĐ

Trong quá trình sử dụng, nếu có thay đổi liên quan đến tài sản, kế toán phải điều chỉnh lại nguyên giá và mức khấu hao:

6.1 Trường hợp nâng cấp, cải tạo tài sản

  • Nếu chi phí nâng cấp làm tăng công suất, kéo dài tuổi thọ → cộng vào nguyên giá.

  • Bút toán hạch toán:
    Nợ 211/213 – TSCĐ
    Có 241 – Xây dựng cơ bản dở dang / 331 – Phải trả

6.2 Thanh lý hoặc nhượng bán tài sản

  • Xoá sổ hao mòn lũy kế và tài sản:
    Nợ 214
    Nợ 811 (Giá trị còn lại)
    Có 211

  • Ghi nhận thu nhập nếu bán tài sản:
    Nợ 111/112/131
    Có 711 – Thu nhập khác
    Có 3331 – Thuế GTGT đầu ra (nếu có)

7. Hao mòn và khấu hao – giống và khác nhau?

Tiêu chí Hao mòn Khấu hao
Khái niệm Sự giảm giá trị thực tế của tài sản Việc phân bổ giá trị hao mòn vào chi phí
Tài khoản TK 214 Hạch toán vào chi phí (TK 627, 641, 642)
Dòng tiền Không tạo dòng tiền Không chi ra tiền thực tế
Mục đích Phản ánh giá trị đã hao hụt Ghi nhận chi phí hợp lý, tính thuế TNDN

8. Ảnh hưởng của hao mòn đến báo cáo tài chính

8.1 Trên bảng cân đối kế toán

  • Nguyên giá được giữ nguyên.

  • Hao mòn lũy kế tăng dần theo thời gian.

  • Giá trị còn lại giảm dần theo thời gian.

8.2 Trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

  • Khấu hao làm tăng chi phí sản xuất/chi phí quản lý → giảm lợi nhuận.

  • Tuy nhiên, đây là chi phí không chi tiền mặt, giúp doanh nghiệp giảm thuế TNDN phải nộp.

9. Lưu ý khi quản lý và hạch toán hao mòn TSCĐ

✔ Xác định đúng nguyên giá và thời gian sử dụng hữu ích
✔ Ghi nhận khấu hao đúng kỳ, không trích thiếu hoặc trích quá
✔ Kiểm tra, đánh giá lại tài sản khi có dấu hiệu tổn thất
✔ Ngừng trích khấu hao khi tài sản ngừng sử dụng > 12 tháng
✔ Lưu trữ hồ sơ tài sản: hóa đơn, biên bản giao nhận, quyết định đầu tư…

10. Câu hỏi thường gặp (FAQ)

Q1: Hao mòn tài sản cố định là tài sản hay nguồn vốn?
→ Không. Hao mòn là khoản giảm trừ giá trị tài sản, không thuộc nhóm tài sản hay nguồn vốn.

Q2: Tài khoản nào dùng để phản ánh hao mòn?
→ Tài khoản 214, gồm 2141 – hữu hình, 2143 – vô hình,…

Q3: Khi nào bắt đầu trích khấu hao?
→ Khi tài sản đã hoàn thiện, sẵn sàng đưa vào sử dụng, dù có dùng hay không.

Q4: Khấu hao có ảnh hưởng đến tiền mặt không?
→ Không. Đây là chi phí không chi ra tiền, chỉ ảnh hưởng đến lợi nhuận kế toán.

Q5: Có được trích khấu hao vào chi phí khi tài sản chưa đăng ký hóa đơn?
→ Không. Doanh nghiệp phải có hóa đơn hợp pháp, chứng từ chứng minh quyền sở hữu.

11. Kết luận

Hao mòn tài sản cố định là một khái niệm trọng yếu trong kế toán, thể hiện sự suy giảm giá trị của tài sản theo thời gian. Việc hiểu đúng bản chất, hạch toán đúng tài khoản và tuân thủ quy định khấu hao giúp doanh nghiệp:

✅ Phản ánh trung thực tình hình tài chính
✅ Quản lý hiệu quả tài sản
✅ Tối ưu chi phí và thuế TNDN
✅ Tuân thủ các quy định pháp luật về kế toán – thuế

Bài viết cùng chủ đề

    Đang cập nhật