Hướng dẫn hạch toán Tài khoản 153 theo thông tư 200

Hướng dẫn hạch toán Tài khoản 153 theo thông tư 200

Hướng dẫn chi tiết cách hạch toán tài khoản 153 theo Thông tư 200, giúp doanh nghiệp quản lý hiệu quả công cụ dụng cụ, ghi nhận chi phí chính xác và đảm bảo minh bạch báo cáo tài chính.

Khái niệm và kết cấu tài khoản 153 theo Thông tư 200

Định nghĩa tài khoản 153, nội dung phản ánh

Tài khoản 153 “Công cụ, dụng cụ” theo Thông tư 200/2014/TT-BTC dùng để phản ánh trị giá hiện có và tình hình biến động tăng, giảm của công cụ, dụng cụ, bao bì luân chuyển, đồ dùng cho thuê và các vật tư tương tự nhập kho của doanh nghiệp. CCDC là những vật tư không đủ tiêu chuẩn ghi nhận là tài sản cố định (như giá trị dưới 30 triệu đồng hoặc thời gian sử dụng dưới 1 năm), được sử dụng trong hoạt động sản xuất, kinh doanh.

Kết cấu tài khoản 153 gồm:

+ Bên Nợ: Trị giá thực tế của CCDC nhập kho.

+ Bên Có: Trị giá thực tế của CCDC xuất kho.

+ Số dư bên Nợ: Trị giá thực tế của CCDC tồn kho cuối kỳ.

Các tài khoản cấp 2 gồm: 1531 (CCDC), 1532 (Bao bì luân chuyển), 1533 (Đồ dùng cho thuê), 1534 (Thiết bị, phụ tùng thay thế).

Nguyên tắc và phương pháp kế toán áp dụng

CCDC phải được tính theo nguyên tắc giá gốc. Giá gốc bao gồm giá mua, chi phí vận chuyển, bốc dỡ, chi phí liên quan trực tiếp khác. Doanh nghiệp cần theo dõi chi tiết tình hình nhập, xuất, tồn kho theo từng loại, nhóm, địa điểm để kiểm soát chặt chẽ. Các phương pháp tính giá trị tồn kho áp dụng tương tự như vật tư, hàng hóa: nhập trước – xuất trước (FIFO), bình quân gia quyền, hoặc thực tế đích danh. Việc lựa chọn phương pháp phải được áp dụng nhất quán.

Mối liên hệ với các tài khoản kế toán khác

Tài khoản 153 có mối liên hệ mật thiết với nhiều tài khoản khác. Đặc biệt, nó thường được so sánh với tài khoản 242 (Chi phí trả trước dài hạn) và tài khoản 211 (Tài sản cố định).

Tiêu chí Tài khoản 153 (CCDC) Tài khoản 242 (Chi phí trả trước)
Bản chất Giá trị vật tư, công cụ Khoản chi phí đã phát sinh nhưng chưa tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ
Hạch toán khi xuất dùng Trực tiếp vào chi phí hoặc ghi Nợ TK 242 Định kỳ phân bổ vào chi phí

Hướng dẫn hạch toán tài khoản 153 theo Thông tư 200

Nguyên tắc hạch toán nhập, xuất công cụ dụng cụ

Khi nhập CCDC, kế toán ghi nhận vào tài khoản 153 theo giá gốc.

– Mua CCDC: Nợ TK 153 (giá chưa thuế), Nợ TK 133 (VAT) / Có TK 111, 112, 331.

Khi xuất CCDC dùng cho sản xuất, kinh doanh, tùy thuộc vào giá trị và mục đích sử dụng, CCDC có thể được ghi nhận trực tiếp vào chi phí hoặc phân bổ dần.

– Xuất CCDC dùng cho quản lý, sản xuất: Nợ TK 627, 641, 642, 242 / Có TK 153.

Hạch toán phân bổ và xử lý công cụ dụng cụ giá trị lớn và nhỏ

Đối với CCDC có giá trị nhỏ, thời gian sử dụng ngắn (thường dưới 1 năm), doanh nghiệp có thể hạch toán thẳng vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ khi xuất dùng: Nợ TK 627, 641, 642 / Có TK 153.

Đối với CCDC có giá trị lớn hơn, thời gian sử dụng dài hơn (dù không đủ tiêu chuẩn TSCĐ), cần phân bổ chi phí dần vào nhiều kỳ. Khi xuất dùng: Nợ TK 242 / Có TK 153. Định kỳ, tiến hành phân bổ: Nợ TK 627, 641, 642 / Có TK 242. Việc phân bổ có thể là 2 lần hoặc nhiều hơn tùy quy định của doanh nghiệp và tính chất CCDC.

Hạch toán thanh lý, bán và xử lý kiểm kê công cụ dụng cụ

– Thanh lý, bán CCDC: Ghi giảm CCDC khỏi sổ sách: Nợ TK 111, 112 (giá bán), Nợ TK 811 (giá trị còn lại), Có TK 153 (giá trị ban đầu). Nếu có chi phí thanh lý: Nợ TK 811 / Có TK 111, 112, 331.

– Xử lý kiểm kê CCDC: Khi kiểm kê phát hiện thừa, thiếu, hư hỏng:

+ Thừa: Nợ TK 153 / Có TK 3381 (chờ xử lý).

+ Thiếu: Nợ TK 1381 (chờ xử lý) / Có TK 153.

Sau đó, kế toán tiến hành xác định nguyên nhân và lập bút toán xử lý cuối cùng theo quy định.

Ảnh hưởng của tài khoản 153 đến báo cáo tài chính và quản lý doanh nghiệp

Tác động lên bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả kinh doanh

Trên Bảng cân đối kế toán, giá trị CCDC tồn kho (số dư Nợ TK 153) được phản ánh là một phần tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp. Việc phân bổ chi phí CCDC (từ TK 153 chuyển sang TK 242 rồi vào các TK chi phí như 627, 641, 642) sẽ trực tiếp ảnh hưởng đến các chỉ tiêu chi phí sản xuất, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Điều này tác động trực tiếp đến lợi nhuận gộp và lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp.

Quản lý nội bộ và kiểm soát công cụ dụng cụ hiệu quả

Để quản lý CCDC hiệu quả, doanh nghiệp cần thiết lập hệ thống theo dõi chi tiết theo từng nhóm, bộ phận sử dụng, và người chịu trách nhiệm. Việc này giúp nắm bắt chính xác tình hình sử dụng, giảm thiểu thất thoát và lãng phí. Ứng dụng phần mềm kế toán có thể tự động hóa quy trình nhập, xuất, phân bổ và kiểm kê, nâng cao tính chính xác và kịp thời của dữ liệu, đồng thời tăng cường hiệu quả quản lý nội bộ.

Các lỗi phổ biến và cách khắc phục

Một số lỗi thường gặp khi hạch toán TK 153 bao gồm việc nhầm lẫn CCDC với tài sản cố định, sai sót trong việc phân bổ chi phí (ghi nhận quá nhanh hoặc quá chậm), và quản lý kho CCDC lỏng lẻo dẫn đến thất thoát. Để khắc phục, doanh nghiệp cần:

– Xây dựng chính sách kế toán rõ ràng về tiêu chí phân loại CCDC và TSCĐ.

– Thường xuyên đào tạo kế toán viên về Thông tư 200 và quy trình hạch toán.

– Thực hiện kiểm kê định kỳ, đối chiếu sổ sách và thực tế để điều chỉnh kịp thời.

– Tăng cường sử dụng phần mềm kế toán để giảm thiểu lỗi thủ công.

FAQ về tài khoản 153 theo Thông tư 200

Tài khoản 153 là gì theo Thông tư 200?

TK 153 dùng để phản ánh trị giá hiện có và tình hình biến động của công cụ, dụng cụ không đủ tiêu chuẩn ghi nhận là tài sản cố định, bao gồm cả bao bì luân chuyển và đồ dùng cho thuê.

Công cụ dụng cụ có giá trị nhỏ thì hạch toán thế nào?

Nếu có giá trị nhỏ và thời gian sử dụng ngắn, công cụ dụng cụ được ghi nhận ngay vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ khi xuất dùng (Nợ TK 627, 641, 642 / Có TK 153).

Phương pháp tính giá công cụ dụng cụ tồn kho là gì?

Các phương pháp phổ biến là nhập trước – xuất trước (FIFO), bình quân gia quyền hoặc thực tế đích danh, tương tự như việc tính giá hàng tồn kho.

Làm sao xử lý công cụ dụng cụ thừa, thiếu khi kiểm kê?

Sau khi lập biên bản kiểm kê, giá trị thừa được ghi Nợ TK 153 / Có TK 3381, giá trị thiếu ghi Nợ TK 1381 / Có TK 153. Sau đó, căn cứ nguyên nhân để xử lý và điều chỉnh vào chi phí hoặc thu nhập khác.

Nắm vững tài khoản 153 theo Thông tư 200 giúp kế toán và doanh nghiệp quản lý công cụ dụng cụ hiệu quả, kiểm soát chi phí và đảm bảo minh bạch tài chính. Áp dụng đúng hướng dẫn, thường xuyên rà soát quy trình và sử dụng phần mềm kế toán sẽ nâng cao hiệu quả công tác kế toán.

Bài viết cùng chủ đề