Hướng dẫn hạch toán tài khoản 156 theo thông tư 200
Tài khoản 156 theo Thông tư 200 là yếu tố trọng tâm trong công tác kế toán hàng tồn kho, đặc biệt với các doanh nghiệp thương mại và sản xuất.
Hiểu rõ và hạch toán chính xác tài khoản này không chỉ giúp phản ánh đúng giá trị hàng hóa mà còn ảnh hưởng trực tiếp đến báo cáo tài chính và nghĩa vụ thuế. Một sai sót nhỏ cũng có thể dẫn đến hệ lụy lớn.
Bài viết sẽ hướng dẫn chi tiết, từ định nghĩa, nguyên tắc hạch toán đến các nghiệp vụ thực tế, giúp kế toán viên và chủ doanh nghiệp SME nắm vững kiến thức, áp dụng hiệu quả và quản lý tài khoản 156 chuyên nghiệp, tuân thủ pháp luật hiện hành.
Tổng quan về tài khoản 156 theo Thông tư 200
Định nghĩa tài khoản 156, phạm vi phản ánh hàng hóa tồn kho
Tài khoản 156 – Hàng hóa, theo Thông tư 200/2014/TT-BTC, dùng để phản ánh trị giá hiện có và tình hình biến động của các loại hàng hóa mua vào để bán, bao gồm hàng hóa trong kho, hàng hóa gửi bán, hàng hóa đang đi trên đường, hàng hóa gửi đi gia công chế biến. Đây là tài khoản quan trọng cho doanh nghiệp thương mại.
Phạm vi phản ánh hàng hóa tồn kho rất rộng, bao gồm cả các loại hàng hóa mua về để xuất khẩu, hàng hóa mua về để bán cho các doanh nghiệp khác, hoặc hàng hóa thành phẩm của doanh nghiệp sản xuất được nhập kho chờ tiêu thụ. Việc ghi nhận đúng phạm vi giúp doanh nghiệp có cái nhìn toàn diện về tài sản này.
Tìm hiểu thêm: Tài khoản 156 theo thông tư 133
Nội dung phản ánh bên Nợ và bên Có của tài khoản 156
+ Bên Nợ: Phản ánh trị giá thực tế của hàng hóa nhập kho (mua vào, nhận góp vốn, hoặc do kiểm kê phát hiện thừa). Đây là các nghiệp vụ làm tăng lượng hàng hóa tồn kho của doanh nghiệp.
+ Bên Có: Phản ánh trị giá thực tế của hàng hóa xuất kho (xuất bán, xuất giao đại lý, xuất dùng nội bộ, hoặc do kiểm kê phát hiện thiếu). Các nghiệp vụ này làm giảm lượng hàng hóa tồn kho.
+ Số dư Nợ: Phản ánh trị giá thực tế của hàng hóa tồn kho cuối kỳ tại doanh nghiệp.
Phân loại các tài khoản cấp 2 trong nhóm tài khoản 156
Để quản lý chi tiết hơn, tài khoản 156 được chia thành các tài khoản cấp 2:
– Tài khoản 1561 – Hàng hóa trong kho: Phản ánh trị giá hàng hóa nhập kho, xuất kho và tồn kho tại các kho của doanh nghiệp.
– Tài khoản 1562 – Hàng hóa gửi đi bán: Phản ánh trị giá hàng hóa đã xuất kho nhưng chưa được chấp nhận thanh toán, vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp.
– Tài khoản 1567 – Hàng hóa bất động sản: Dùng cho các doanh nghiệp kinh doanh bất động sản để phản ánh giá trị bất động sản đã hoàn thành chờ bán.

Hướng dẫn hạch toán và quản lý tài khoản 156
Các nghiệp vụ kế toán phổ biến liên quan đến tài khoản 156
1. Nhập kho hàng hóa mua ngoài:
+ Nợ TK 156 (Giá mua chưa bao gồm thuế GTGT)
+ Nợ TK 133 (Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ)
+ Có TK 111, 112, 331 (Tổng giá trị thanh toán)
2. Xuất kho bán hàng:
+ Nợ TK 632 (Giá vốn hàng bán)
+ Có TK 156 (Giá trị xuất kho theo phương pháp tính giá)
Cách ghi nhận thuế GTGT đầu vào liên quan đến hàng hóa trên tài khoản 156
Nếu thuế GTGT đầu vào của hàng hóa được khấu trừ, kế toán ghi nhận vào TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ. Trường hợp thuế GTGT không được khấu trừ (ví dụ: hàng hóa không dùng cho sản xuất, kinh doanh chịu thuế), thì giá trị thuế này sẽ được tính vào nguyên giá của hàng hóa trên TK 156.
Phương pháp xác định giá trị tồn kho cuối kỳ
Theo Thông tư 200 và Chuẩn mực kế toán Việt Nam, doanh nghiệp có thể áp dụng các phương pháp tính giá xuất kho như:
– Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO): Hàng nhập trước sẽ xuất trước.
– Phương pháp bình quân gia quyền: Tính giá xuất kho theo giá bình quân của toàn bộ hàng hóa tồn kho và nhập trong kỳ.
Việc lựa chọn phương pháp cần được áp dụng nhất quán và công bố trong chính sách kế toán.
Ví dụ minh họa các bút toán mua hàng, xuất kho, kết chuyển giá vốn
Giả sử Công ty A mua 100 sản phẩm X với giá 100.000 VNĐ/sản phẩm (chưa GTGT 10%).
– Mua hàng nhập kho: Nợ 156: 10.000.000; Nợ 133: 1.000.000; Có 331: 11.000.000.
Sau đó, Công ty A bán 60 sản phẩm X. Giả sử giá xuất kho theo FIFO là 100.000 VNĐ/sản phẩm.
– Xuất kho bán hàng: Nợ 632: 6.000.000; Có 156: 6.000.000.

So sánh và ứng dụng tài khoản 156 với các tài khoản tồn kho khác
Phân biệt rõ tài khoản 156 với tài khoản 152, 154 và tài khoản liên quan khác
Việc phân biệt các tài khoản tồn kho là rất quan trọng để tránh nhầm lẫn trong hạch toán và đảm bảo tính chính xác của báo cáo tài chính.
| Tiêu chí | TK 156 (Hàng hóa) | TK 152 (Nguyên liệu, vật liệu) | TK 154 (Chi phí SXKD dở dang) |
| Bản chất | Sản phẩm mua về để bán lại trực tiếp. | Yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất. | Chi phí phát sinh cho sản phẩm chưa hoàn thành. |
| Mục đích | Tiêu thụ, tạo doanh thu bán hàng. | Tham gia vào quá trình sản xuất ra thành phẩm. | Tổng hợp chi phí để tính giá thành sản phẩm. |
Ứng dụng tài khoản 156 trong từng ngành kinh doanh cụ thể
– Doanh nghiệp thương mại: Tài khoản 156 là trung tâm, phản ánh toàn bộ hoạt động mua bán hàng hóa, từ nhập khẩu, phân phối đến bán lẻ.
– Doanh nghiệp sản xuất: TK 156 dùng để hạch toán các sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra đã hoàn thành và nhập kho chờ tiêu thụ (tức là thành phẩm).
Các lỗi thường gặp khi hạch toán tài khoản 156 và cách khắc phục
Nhiều SME thường mắc lỗi khi hạch toán TK 156, ảnh hưởng đến báo cáo tài chính.
– Lỗi 1: Sai phương pháp tính giá: Áp dụng không nhất quán phương pháp FIFO/BQGQ hoặc tính sai giá xuất kho. Khắc phục bằng cách đào tạo kế toán, sử dụng phần mềm kế toán tự động và kiểm tra định kỳ.
– Lỗi 2: Nhầm lẫn giữa 156 và các TK tồn kho khác: Ghi nguyên vật liệu vào 156 hoặc ngược lại. Giải pháp là hiểu rõ bản chất từng tài khoản và có quy trình kiểm tra chéo nội bộ.
– Lỗi 3: Không đối chiếu sổ sách với thực tế: Bỏ qua việc kiểm kê, dẫn đến chênh lệch giữa sổ sách và kho. Cần thực hiện kiểm kê định kỳ và lập biên bản điều chỉnh kịp thời.
Tác động của việc quản lý chính xác tài khoản 156 lên báo cáo tài chính và thuế
Quản lý chính xác TK 156 đảm bảo giá vốn hàng bán, lợi nhuận gộp và giá trị hàng tồn kho trên Bảng cân đối kế toán được phản ánh trung thực. Điều này trực tiếp ảnh hưởng đến chỉ số tài chính, quyết định kinh doanh và đặc biệt là tuân thủ các quy định về thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế GTGT. Sai sót có thể dẫn đến phạt hành chính và mất uy tín.

FAQ về tài khoản 156 thông tư 200
Q1: Tài khoản 156 phản ánh gì?
+ Trả lời: Tài khoản 156 phản ánh trị giá và biến động của hàng hóa tồn kho tại doanh nghiệp, bao gồm hàng hóa mua về để bán, hàng hóa gửi bán, hoặc thành phẩm của doanh nghiệp sản xuất đã nhập kho.
Q2: Khi nào ghi tăng và ghi giảm tài khoản 156?
+ Trả lời: Tài khoản 156 ghi tăng (bên Nợ) khi doanh nghiệp nhập hàng hóa vào kho (mua, nhận góp vốn, kiểm kê thừa). Ghi giảm (bên Có) khi xuất kho hàng hóa (bán, dùng nội bộ, kiểm kê thiếu).
Q3: Tài khoản 156 khác với tài khoản 152 như thế nào?
+ Trả lời: Tài khoản 156 dùng cho hàng hóa mua về để bán lại trực tiếp hoặc thành phẩm nhập kho. Trong khi đó, tài khoản 152 dùng để phản ánh nguyên liệu, vật liệu là các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Q4: Làm sao xác định chính xác giá trị tồn kho trên tài khoản 156?
+ Trả lời: Để xác định chính xác giá trị tồn kho, doanh nghiệp cần áp dụng nhất quán các phương pháp tính giá gốc theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam, phổ biến nhất là phương pháp nhập trước – xuất trước (FIFO) hoặc phương pháp bình quân gia quyền.
Việc nắm vững và áp dụng đúng các quy định về tài khoản 156 theo Thông tư 200/2014/TT-BTC là nền tảng quan trọng cho mọi doanh nghiệp, đặc biệt là SME.
Hiểu rõ định nghĩa, nội dung hạch toán, phân biệt với các tài khoản khác và tránh các lỗi phổ biến giúp đảm bảo tính minh bạch và chính xác của thông tin tài chính.
Quản lý hiệu quả tài khoản 156 không chỉ tối ưu hóa quy trình kế toán còn nâng cao độ tin cậy của báo cáo tài chính, hỗ trợ quyết định kinh doanh và đảm bảo tuân thủ pháp luật về thuế.
Chúng tôi khuyến khích kế toán viên và chủ doanh nghiệp thường xuyên rà soát quy trình kế toán nội bộ và cập nhật các văn bản pháp luật mới nhất để đảm bảo hoạt động luôn chính xác và hiệu quả.
Bài viết cùng chủ đề
- Hiểu rõ Hàng hóa là tài sản ngắn hạn hay dài hạn trong kế toán
- Kế toán: hàng hóa là tài sản hay nguồn vốn chi tiết?
- Hướng dẫn chi tiết hạch toán hàng giữ hộ theo thông tư 133
- Hướng dẫn Hạch toán hàng giữ hộ theo Thông tư 200 chi tiết
- Hướng dẫn cách hạch toán hàng hóa chi tiết
- Tài khoản 1562 theo thông tư 200: Hướng dẫn chi tiết
- Hướng dẫn kết chuyển tài khoản 1562
- Tài khoản 1562 là gì: Tổng quan và cách hạch toán
- Tài khoản 1561 là gì? Hướng dẫn chi tiết cho kế toán mới
- Tài khoản 156 là gì? Giải thích và hướng dẫn hạch toán.

