Tài khoản 213 là gì? Hướng dẫn chi tiết cho kế toán
Tài khoản 213 là gì và vai trò của nó trong kế toán doanh nghiệp? Đây là câu hỏi trọng tâm đối với nhiều kế toán viên, đặc biệt tại các doanh nghiệp vừa và nhỏ (SME) ở Việt Nam.
Trong bối cảnh kinh tế số phát triển, tài sản cố định vô hình như phần mềm, bằng sáng chế, nhãn hiệu ngày càng chiếm tỷ trọng lớn. Việc hiểu rõ chức năng, nguyên tắc hạch toán và quản lý tài khoản 213 giúp doanh nghiệp không chỉ tuân thủ pháp luật mà còn đảm bảo báo cáo tài chính phản ánh đúng thực trạng tài sản.
Bài viết sẽ hướng dẫn chi tiết, từng bước về tài khoản 213 theo chuẩn mực kế toán Việt Nam mới nhất, giúp kế toán thực hiện công việc chính xác và hiệu quả.
Định nghĩa tài khoản 213 và phạm vi phản ánh của tài sản cố định vô hình
Tài khoản 213 đóng vai trò cốt lõi trong việc quản lý và ghi nhận tài sản cố định (TSCĐ) vô hình của doanh nghiệp. Nắm vững định nghĩa và phạm vi phản ánh sẽ giúp kế toán viên phân biệt rõ ràng các loại tài sản, đảm bảo hạch toán chính xác.
Khái niệm tài khoản 213 theo quy định Thông tư 200 và Thông tư 99
Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC, tài khoản 213 – Tài sản cố định vô hình, dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động tăng, giảm của toàn bộ TSCĐ vô hình thuộc sở hữu của doanh nghiệp. Mặc dù Thông tư 99/2025 (nếu có) có thể mang đến những cập nhật, nguyên tắc cơ bản về bản chất TSCĐ vô hình vẫn tập trung vào việc ghi nhận các tài sản không có hình thái vật chất nhưng mang lại lợi ích kinh tế trong tương lai.
Tham khảo thêm: Tài khoản 212 là gì?
Nội dung phản ánh giá trị và biến động tài sản cố định vô hình
Tài khoản 213 phản ánh nguyên giá của TSCĐ vô hình sau khi đã trừ đi các khoản giảm giá hoặc khấu hao lũy kế. Các biến động tăng thường phát sinh từ mua sắm, tự chế, trao đổi hoặc nhận góp vốn. Ngược lại, biến động giảm có thể do thanh lý, nhượng bán, góp vốn liên doanh, hoặc điều chuyển nội bộ. Kế toán cần theo dõi chặt chẽ để đảm bảo số liệu luôn chính xác trên BCTC.
Các tài khoản cấp 2 thuộc tài khoản 213 và phân loại
Để quản lý chi tiết, tài khoản 213 được chia thành nhiều tài khoản cấp 2, phản ánh các loại TSCĐ vô hình khác nhau. Việc phân loại này giúp doanh nghiệp có cái nhìn rõ ràng về cấu trúc tài sản của mình.
+ TK 2131: Quyền sử dụng đất (có thời hạn)
+ TK 2132: Quyền phát hành, bằng sáng chế, nhãn hiệu, bản quyền tác giả
+ TK 2133: Phần mềm máy tính
+ TK 2134: Chi phí thành lập doanh nghiệp, chi phí đào tạo, quảng cáo trước hoạt động (theo quy định cụ thể)
+ TK 2135: Lợi thế thương mại
+ TK 2136: Các tài sản vô hình khác.

Hướng dẫn hạch toán các nghiệp vụ liên quan tài khoản 213
Việc hạch toán đúng các nghiệp vụ liên quan đến tài khoản 213 là yêu cầu cơ bản đối với mọi kế toán viên. Dưới đây là các bước ghi nhận chính và ví dụ minh họa để bạn dễ dàng áp dụng vào thực tế doanh nghiệp.
Ghi nhận nguyên giá tài sản cố định vô hình, bao gồm chi phí mua, chi phí trả chậm, trả góp
Nguyên giá TSCĐ vô hình bao gồm giá mua (trừ chiết khấu), các chi phí liên quan trực tiếp như lệ phí trước bạ, chi phí vận chuyển, lắp đặt, chạy thử. Đối với mua trả chậm, trả góp, nguyên giá được ghi nhận theo giá mua trả tiền ngay tại thời điểm mua, phần chênh lệch sẽ hạch toán vào chi phí tài chính.
– Mua TSCĐ vô hình bằng tiền: Nợ TK 213 (nguyên giá), Nợ TK 133 (GTGT nếu có), Có TK 111, 112, 331.
– Mua trả chậm, trả góp: Nợ TK 213 (giá mua trả tiền ngay), Nợ TK 133 (GTGT), Nợ TK 242 (chênh lệch lãi trả chậm), Có TK 331 (tổng giá thanh toán).
Các bút toán về trích khấu hao, điều chỉnh chi phí phát sinh liên quan
TSCĐ vô hình phải được trích khấu hao theo nguyên tắc kế toán phù hợp với thời gian sử dụng hữu ích. Khấu hao được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của kỳ. Khi có các chi phí lớn phát sinh sau ghi nhận ban đầu làm tăng lợi ích kinh tế tương lai, có thể điều chỉnh tăng nguyên giá TSCĐ vô hình.
– Trích khấu hao: Nợ TK 627, 641, 642 (tùy bộ phận sử dụng), Có TK 214 (Hao mòn TSCĐ).
Ví dụ minh họa các bút toán kế toán tài khoản 213
Doanh nghiệp A mua phần mềm kế toán với giá 100 triệu đồng (chưa VAT 10%), trả tiền ngay. Thời gian sử dụng ước tính là 5 năm.
– Ghi nhận nguyên giá: Nợ TK 2133: 100.000.000, Nợ TK 133: 10.000.000, Có TK 112: 110.000.000.
– Trích khấu hao hàng tháng: Nguyên giá 100 triệu, thời gian 5 năm (60 tháng). Khấu hao/tháng = 100.000.000 / 60 = 1.666.667 đồng.
– Bút toán khấu hao: Nợ TK 642: 1.666.667, Có TK 2143: 1.666.667.

Lưu ý về quản lý, kế toán và tuân thủ pháp luật khi sử dụng tài khoản 213
Để tránh sai sót và đảm bảo tuân thủ, doanh nghiệp cần chú trọng đến công tác quản lý tài sản cố định vô hình. Những lưu ý dưới đây giúp kế toán viên làm việc hiệu quả hơn với tài khoản 213.
Quản lý chi tiết từng loại tài sản cố định vô hình
Việc lập sổ theo dõi chi tiết từng TSCĐ vô hình là bắt buộc. Mỗi tài sản cần có thẻ TSCĐ, ghi rõ ngày đưa vào sử dụng, nguyên giá, thời gian khấu hao, phương pháp trích khấu hao. Điều này giúp kiểm soát chặt chẽ, dễ dàng truy xuất thông tin khi cần kiểm toán hoặc báo cáo thuế, đồng thời tránh nhầm lẫn với các chi phí trả trước.
Sai sót phổ biến và cách điều chỉnh sửa chữa
Một sai sót thường gặp là nhầm lẫn chi phí nghiên cứu phát triển với TSCĐ vô hình, hoặc xác định sai nguyên giá do không tính đúng các chi phí liên quan. Ngoài ra, việc bỏ sót trích khấu hao hoặc trích sai thời gian cũng là vấn đề. Khi phát hiện sai sót, kế toán cần thực hiện bút toán điều chỉnh theo quy định về sửa chữa sai sót kế toán, đảm bảo BCTC không bị ảnh hưởng.
Tác động báo cáo tài chính, thuế và trách nhiệm kế toán
Việc hạch toán tài khoản 213 ảnh hưởng trực tiếp đến Bảng cân đối kế toán (giá trị tài sản) và Báo cáo kết quả kinh doanh (chi phí khấu hao). Đặc biệt, chi phí khấu hao TSCĐ vô hình được tính vào chi phí hợp lý khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) nếu tuân thủ quy định. Kế toán viên có trách nhiệm đảm bảo tính chính xác, trung thực và tuân thủ pháp luật, tránh các rủi ro về thuế và phạt hành chính.

FAQ về tài khoản 213 trong kế toán tài sản cố định vô hình
Dưới đây là một số câu hỏi thường gặp giúp kế toán viên và chủ doanh nghiệp hiểu rõ hơn về tài khoản 213.
Q1: Tài khoản 213 dùng để phản ánh gì?
Tài khoản 213 dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của tài sản cố định vô hình thuộc quyền sở hữu và sử dụng của doanh nghiệp.
Q2: Có những loại tài khoản cấp 2 nào thuộc TK 213?
TK 213 bao gồm các tài khoản cấp 2 như 2131 (quyền sử dụng đất), 2132 (bằng sáng chế, nhãn hiệu), 2133 (phần mềm máy tính), 2134 (chi phí thành lập), 2135 (lợi thế thương mại), 2136 (TSCĐ vô hình khác).
Q3: Nguyên giá tài khoản 213 được xác định như thế nào?
Nguyên giá của TSCĐ vô hình được xác định bằng toàn bộ chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra để có được tài sản đó cho đến khi tài sản sẵn sàng sử dụng.
Q4: Cách hạch toán chi phí trả chậm, trả góp và trích khấu hao tài sản vô hình?
Đối với trả chậm, trả góp, nguyên giá được ghi nhận theo giá mua trả tiền ngay; phần chênh lệch lãi trả chậm ghi vào 242 (chờ phân bổ) hoặc 635. Khấu hao được hạch toán Nợ TK 627, 641, 642 / Có TK 214 hàng kỳ.
Nắm vững tài khoản 213 là chìa khóa để quản lý hiệu quả tài sản cố định vô hình, đồng thời đảm bảo minh bạch và tuân thủ pháp luật trong kế toán.
Từ việc xác định nguyên giá, hạch toán các nghiệp vụ phát sinh, đến trích khấu hao và quản lý chi tiết, mỗi bước đều đòi hỏi sự chính xác và chuyên nghiệp.
Chúng tôi khuyến nghị các doanh nghiệp và kế toán viên thường xuyên rà soát quy trình nội bộ và cập nhật các quy định mới từ Thông tư 200/2014/TT-BTC cũng như các chuẩn mực kế toán liên quan, nhằm đảm bảo báo cáo tài chính phản ánh đúng thực trạng hoạt động kinh doanh.
Bài viết cùng chủ đề
- Tài sản cố định vô hình là tài sản hay nguồn vốn?
- Tài sản cố định vô hình là tài sản ngắn hạn hay dài hạn
- Giải thích chi tiết: tài sản cố định có khấu hao không?
- Hạch toán tài sản cố định vô hình: Hướng dẫn cơ bản
- Tài sản cố định có tính hao mòn không? Giải thích chi tiết
- Tài sản cố định gồm những gì?
- Tài sản cố định là gì? Tổng quan & Các lưu ý cho doanh nghiệp
- Tài khoản 2131 là gì: Giải thích và hướng dẫn sử dụng
- Hướng dẫn chi tiết tài khoản 213 theo thông tư 200
- Tài khoản 213 theo thông tư 133: Hướng dẫn chi tiết

