Giải thích chi tiết: tài sản cố định hữu hình là tài sản hay nguồn vốn
1. Tài sản cố định hữu hình là gì?
1.1. Định nghĩa và tiêu chuẩn nhận biết tài sản cố định hữu hình theo quy định kế toán
Tài sản cố định hữu hình (TSCĐHH) là những tư liệu lao động có hình thái vật chất cụ thể, có giá trị lớn và thời gian sử dụng, thu hồi lợi ích kinh tế trên 01 năm. Theo Thông tư 45/2013/TT-BTC, TSCĐHH phải thỏa mãn đồng thời bốn tiêu chuẩn: chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai; có thời gian sử dụng trên 01 năm; có giá trị nguyên giá từ 30 triệu đồng trở lên; và đủ tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐHH theo quy định hiện hành.
1.2. Phân biệt tài sản cố định hữu hình với tài sản cố định vô hình và các loại tài sản khác
Sự khác biệt rõ nét nhất giữa TSCĐHH và TSCĐ vô hình là hình thái vật chất. TSCĐHH có thể nhìn thấy và chạm vào được như nhà xưởng, máy móc, phương tiện vận tải, trong khi TSCĐ vô hình không có hình thái vật chất nhưng mang lại lợi ích kinh tế như phần mềm, bằng sáng chế. So với tài sản lưu động, TSCĐHH có thời gian sử dụng và thu hồi lợi ích dài hơn, thường trên một chu kỳ kinh doanh.
1.3. Đặc điểm nhận dạng tài sản cố định hữu hình trong doanh nghiệp
TSCĐHH đóng vai trò quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, tạo ra doanh thu và lợi nhuận. Chúng thường không thay đổi hình thái ban đầu trong quá trình sử dụng và giá trị của chúng bị giảm dần theo thời gian do hao mòn, được ghi nhận thông qua khấu hao. Ví dụ, một dây chuyền sản xuất mới mua sẽ được ghi nhận là TSCĐHH.

2. Tài sản cố định hữu hình là tài sản hay nguồn vốn?
2.1. Khái niệm tài sản và nguồn vốn trong kế toán doanh nghiệp
Trong kế toán, tài sản là toàn bộ nguồn lực kinh tế mà doanh nghiệp kiểm soát và dự kiến sẽ mang lại lợi ích kinh tế trong tương lai. Ngược lại, nguồn vốn là nguồn hình thành các tài sản đó, thể hiện quyền sở hữu của chủ sở hữu hoặc nghĩa vụ nợ phải trả của doanh nghiệp. Cả hai đều được trình bày trên bảng cân đối kế toán theo phương trình: Tài sản = Nguồn vốn.
2.2. Mối quan hệ giữa tài sản cố định hữu hình và nguồn vốn hình thành
Tài sản cố định hữu hình là tài sản. Nó thuộc về phần tài sản trên bảng cân đối kế toán. Mọi tài sản đều cần nguồn vốn để hình thành, và TSCĐHH cũng không ngoại lệ. Chúng có thể được mua sắm từ nguồn vốn chủ sở hữu (vốn góp, lợi nhuận giữ lại) hoặc từ vốn vay (vay ngân hàng, phát hành trái phiếu). Mối quan hệ này thể hiện nguyên tắc cân bằng cơ bản trong kế toán.
2.3. Cách phân biệt rõ ràng khi đánh giá, ghi nhận và quản lý
Để phân biệt rõ ràng, cần hiểu rằng TSCĐHH là đối tượng sử dụng để tạo ra giá trị, còn nguồn vốn là phương tiện tài trợ cho việc sở hữu đối tượng đó. Khi ghi nhận, TSCĐHH được ghi vào bên Nợ của tài khoản tài sản (ví dụ: Tài khoản 211), còn nguồn vốn hình thành được ghi vào bên Có của tài khoản nguồn vốn (ví dụ: TK 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu, TK 341 – Vay và nợ thuê tài chính).
| Đặc điểm | Tài sản cố định hữu hình (TSCĐHH) | Nguồn vốn |
| Bản chất | Là đối tượng sử dụng, tạo ra lợi ích kinh tế. | Là nguồn tài trợ để có được tài sản. |
| Vị trí trên BCTC | Phần Tài sản (bên trái Bảng Cân đối Kế toán). | Phần Nguồn vốn (bên phải Bảng Cân đối Kế toán). |

3. Hạch toán và quản lý tài sản cố định hữu hình
3.1. Phương pháp ghi nhận, đánh giá và hạch toán tài sản cố định hữu hình theo Thông tư 133 và 200
Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC (cho doanh nghiệp lớn) và Thông tư 133/2016/TT-BTC (cho doanh nghiệp nhỏ và vừa), TSCĐHH được ghi nhận theo nguyên giá ban đầu, bao gồm giá mua, chi phí vận chuyển, lắp đặt, chạy thử. Trong quá trình sử dụng, giá trị này sẽ giảm dần do khấu hao. Hạch toán TSCĐHH thường thông qua tài khoản 211, 214 (hao mòn TSCĐ) trên sổ sách kế toán.
3.2. Kiểm kê, theo dõi, bảo trì và khấu hao tài sản cố định hữu hình
Quản lý TSCĐHH đòi hỏi doanh nghiệp phải thường xuyên kiểm kê, theo dõi tình trạng sử dụng, bảo trì định kỳ để đảm bảo hiệu suất và kéo dài tuổi thọ. Khấu hao là quá trình phân bổ giá trị TSCĐHH vào chi phí sản xuất kinh doanh trong suốt thời gian sử dụng hữu ích. Có nhiều phương pháp khấu hao như đường thẳng, số dư giảm dần có điều chỉnh, hoặc theo số lượng, khối lượng sản phẩm, theo quy định của Thông tư 45.
3.3. Thực tiễn quản lý tài sản cố định hữu hình trong doanh nghiệp (Lỗi thường gặp ở SME)
Nhiều doanh nghiệp nhỏ và vừa (SME) thường mắc lỗi trong việc xác định đúng nguyên giá TSCĐHH, bỏ sót các chi phí phát sinh ban đầu hoặc không ghi nhận khấu hao đầy đủ, dẫn đến sai lệch trên báo cáo tài chính. Ngoài ra, việc thiếu quy trình kiểm kê, theo dõi chặt chẽ cũng làm mất mát tài sản. Để khắc phục, SME cần thiết lập hệ thống sổ sách rõ ràng, sử dụng phần mềm kế toán hỗ trợ, và đào tạo nhân sự về chuẩn mực kế toán liên quan đến TSCĐ.

4. FAQ về tài sản cố định hữu hình là tài sản hay nguồn vốn
Q1: Tại sao tài sản cố định hữu hình được xem là tài sản chứ không phải nguồn vốn?
A1: Bởi TSCĐHH là tài sản có hình thái vật chất, được doanh nghiệp kiểm soát và dự kiến tạo ra lợi ích kinh tế lâu dài. Nguồn vốn là nguồn hình thành nên tài sản đó, không phải bản thân tài sản.
Q2: Tài sản cố định hữu hình được hình thành từ nguồn vốn nào?
A2: TSCĐHH có thể được hình thành từ nhiều nguồn vốn khác nhau như vốn chủ sở hữu, vốn vay ngân hàng, vốn góp liên doanh, hoặc các nguồn khác thông qua đầu tư xây dựng cơ bản.
Q3: Làm sao phân biệt tài sản cố định hữu hình với tài sản khác trong doanh nghiệp?
A3: Dựa trên các tiêu chuẩn nhận biết: có hình thái vật chất, giá trị từ 30 triệu đồng trở lên, thời gian sử dụng và thu hồi lợi ích kinh tế trên 1 năm.
Q4: Các tiêu chuẩn ghi nhận tài sản cố định hữu hình theo quy định hiện hành là gì?
A4: Tài sản có hình thái vật chất, sử dụng trên 1 năm, giá trị từ 30 triệu đồng trở lên, và chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó.
Bài viết cùng chủ đề
- Hướng dẫn hạch toán thanh lý tài sản cố định hữu hình
- Cách hạch toán khấu hao tài sản cố định hữu hình
- Tài sản cố định hữu hình là gì? Giải mã A-Z cho kế toán
- Tài sản cố định hữu hình gồm những gì?
- 2113 là tài khoản gì? Hướng dẫn chi tiết cho kế toán viên.
- 2114 là tài khoản gì? Giải thích chi tiết cho kế toán
- Hướng dẫn tài khoản 211 theo thông tư 24
- Tài khoản 211 số dư bên nào? Hướng dẫn cho kế toán
- Tài khoản 211 theo thông tư 133: Hướng dẫn chi tiết
- Hướng dẫn chi tiết tài khoản 211 theo thông tư 200

