Thu nhập khác có phải xuất hóa đơn không?
Thu nhập khác có phải xuất hóa đơn không là câu hỏi được nhiều kế toán viên và chủ doanh nghiệp quan tâm khi xử lý các khoản thu ngoài doanh thu chính.
Theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP và Thông tư 78/2021/TT-BTC, việc xuất hóa đơn đối với thu nhập khác phụ thuộc vào tính chất và nguồn gốc của khoản thu.
Hiểu rõ quy định này giúp doanh nghiệp tuân thủ pháp luật, tránh bị xử phạt hành chính và kê khai thuế chính xác.
Bài viết sẽ phân tích chi tiết các trường hợp phải và không phải xuất hóa đơn cho thu nhập khác, đồng thời hướng dẫn thực hiện đúng quy định.
Khái quát về thu nhập khác và nghĩa vụ lập hóa đơn
Định nghĩa thu nhập khác theo quy định thuế và kế toán
Thu nhập khác là các khoản thu không phát sinh từ hoạt động kinh doanh chính của doanh nghiệp. Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC, thu nhập khác bao gồm thu từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng bất động sản, tiền phạt vi phạm hợp đồng, tiền bồi thường, tiền thưởng từ đối tác và các khoản thu tài chính khác. Đây là các khoản thu được ghi nhận vào tài khoản 711 trong hệ thống kế toán doanh nghiệp.
Tại sao phải lập hóa đơn cho các khoản thu nhập khác?
Việc lập hóa đơn cho thu nhập khác nhằm đảm bảo tính minh bạch trong giao dịch và phục vụ công tác quản lý thuế. Theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP, khi doanh nghiệp có giao dịch bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, người bán phải lập hóa đơn để giao cho người mua. Tuy nhiên, đối với thu nhập khác, nghĩa vụ xuất hóa đơn phụ thuộc vào việc khoản thu đó có liên quan đến hoạt động chịu thuế GTGT hay không.
Phân biệt thu nhập khác với doanh thu chính
Doanh thu chính phát sinh từ hoạt động kinh doanh chủ yếu của doanh nghiệp như bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ và luôn phải lập hóa đơn GTGT. Ngược lại, thu nhập khác thường không liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất kinh doanh chính. Ví dụ, một công ty may mặc có doanh thu chính từ bán quần áo, nhưng khi nhận tiền phạt hợp đồng từ nhà cung cấp giao hàng trễ, khoản này được ghi nhận là thu nhập khác và không phải xuất hóa đơn GTGT.

Các trường hợp thu nhập khác không phải xuất hóa đơn
Quy định pháp luật về những trường hợp không bắt buộc xuất hóa đơn
Theo Thông tư 219/2013/TT-BTC được sửa đổi bổ sung bởi Thông tư 119/2014/TT-BTC, các trường hợp thu nhập khác không phải xuất hóa đơn và không phải kê khai thuế GTGT bao gồm:
+ Thu về bồi thường bằng tiền do đối tác vi phạm hợp đồng
+ Tiền thưởng do thực hiện tốt cam kết theo hợp đồng
+ Tiền hỗ trợ, tài trợ không điều kiện từ các tổ chức, cá nhân
+ Thu nhập từ hoạt động góp vốn, liên doanh được chia từ lợi nhuận sau thuế
+ Các khoản thu tài chính khác không liên quan đến bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ
Ví dụ thực tế các khoản thu nhập khác không cần lập hóa đơn
Ví dụ 1: Thu tiền phạt hợp đồng
Công ty A ký hợp đồng mua nguyên vật liệu với nhà cung cấp B, trong đó quy định nếu giao hàng chậm quá 5 ngày sẽ bị phạt 10 triệu đồng. Khi nhà cung cấp B giao hàng trễ 7 ngày, công ty A thu được 10 triệu đồng tiền phạt.
-
Khoản thu này được ghi nhận là thu nhập khác.
-
Theo quy định, công ty A chỉ cần lập phiếu thu, không phải xuất hóa đơn GTGT.
-
Hạch toán:
-
Nợ TK 111/112: 10 triệu đồng
-
Có TK 711: 10 triệu đồng
-
Ví dụ 2: Nhận tài trợ không điều kiện
Khi công ty C nhận 50 triệu đồng tài trợ từ tổ chức phi lợi nhuận để tổ chức sự kiện cộng đồng, mà không kèm điều kiện cung cấp dịch vụ:
-
Khoản này cũng được ghi nhận là thu nhập khác.
-
Doanh nghiệp không phải xuất hóa đơn mà chỉ lập phiếu thu.
Tác động của việc không xuất hóa đơn với doanh nghiệp và cơ quan thuế
Việc không xuất hóa đơn đúng quy định có thể dẫn đến các hậu quả nghiêm trọng. Theo Nghị định 125/2020/NĐ-CP, doanh nghiệp bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ mà không xuất hóa đơn sẽ bị phạt từ 20 triệu đến 50 triệu đồng tùy theo mức độ vi phạm. Đối với cơ quan thuế, việc không có hóa đơn khiến khó khăn trong công tác kiểm tra, đối chiếu và quản lý thu thuế. Nhiều doanh nghiệp nhỏ thường nhầm lẫn giữa các khoản thu nhập khác phải và không phải xuất hóa đơn, dẫn đến xuất hóa đơn không cần thiết hoặc bỏ sót trường hợp bắt buộc phải xuất.

Thủ tục và quy định khi xuất hóa đơn cho thu nhập khác
Các bước lập và phát hành hóa đơn điện tử cho thu nhập khác
Khi thu nhập khác thuộc diện phải xuất hóa đơn (như chuyển nhượng tài sản, chuyển nhượng dự án đầu tư), doanh nghiệp cần thực hiện theo trình tự sau:
Bước 1: Xác định loại hóa đơn phù hợp.
-
Nếu kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ: sử dụng hóa đơn GTGT.
-
Nếu kê khai theo phương pháp trực tiếp: sử dụng hóa đơn bán hàng.
Bước 2: Lập hóa đơn điện tử trên phần mềm kế toán hoặc cổng dịch vụ hóa đơn điện tử đã đăng ký.
Bước 3: Gửi hóa đơn đến cơ quan thuế để lấy mã xác thực, nếu sử dụng hóa đơn có mã của cơ quan thuế.
Bước 4: Chuyển hóa đơn điện tử cho người mua qua email hoặc các phương thức điện tử khác.
Nội dung bắt buộc trên hóa đơn khi xuất cho thu nhập khác
Theo Điều 10 Nghị định 123/2020/NĐ-CP được sửa đổi bởi Nghị định 70/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ tháng 6/2025, hóa đơn cho thu nhập khác phải có các thông tin sau: tên, địa chỉ, mã số thuế của người bán và người mua; tên hàng hóa, dịch vụ (ví dụ: thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất); đơn vị tính, số lượng, đơn giá; thành tiền chưa có thuế GTGT, thuế suất, tiền thuế GTGT và tổng tiền thanh toán. Đặc biệt, phần mô tả hàng hóa dịch vụ cần ghi rõ loại thu nhập khác để phục vụ công tác kê khai thuế và kiểm tra sau này.
Lưu ý khi áp dụng các thông tư nghị định liên quan đến hóa đơn thu nhập khác
Doanh nghiệp cần chú ý Nghị định 70/2025/NĐ-CP, có hiệu lực từ ngày 01/6/2025, đã bổ sung nhiều quy định mới về hóa đơn điện tử.
Đối với trường hợp bồi thường bằng hàng hóa, dịch vụ (thay vì bằng tiền), người bồi thường phải lập hóa đơn và kê khai thuế GTGT như một hoạt động bán hàng thông thường.
Theo Thông tư 78/2021/TT-BTC, doanh nghiệp phải chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử đến cơ quan thuế theo định dạng chuẩn XML, đảm bảo tuân thủ quy định và minh bạch thông tin.
Một sai sót phổ biến là nhiều kế toán viên không phân biệt rõ các khoản thu nhập khác chịu thuế GTGT và không chịu thuế, dẫn đến hạch toán và xuất hóa đơn sai, gây rủi ro về thuế và kiểm toán.
Ví dụ minh họa quá trình hạch toán và xuất hóa đơn thu nhập khác
1. Chuyển nhượng dự án chịu thuế GTGT
-
Ví dụ: Công ty D chuyển nhượng quyền sử dụng đất dự án cho công ty E, giá thanh toán 500 triệu đồng, thuế GTGT 10%.
-
Cách lập hóa đơn:
-
Thành tiền chưa thuế: 454,5 triệu đồng
-
Thuế GTGT 10%: 45,5 triệu đồng
-
Tổng thanh toán: 500 triệu đồng
-
-
Hạch toán:
-
Nợ TK 111 hoặc 112: 500 triệu đồng
-
Có TK 711: 454,5 triệu đồng
-
Có TK 3331: 45,5 triệu đồng
-
2. Tiền phạt hợp đồng (không chịu thuế GTGT)
-
Ví dụ: Công ty F nhận 20 triệu đồng tiền phạt từ nhà thầu.
-
Xử lý:
-
Chỉ lập phiếu thu, không xuất hóa đơn
-
Hạch toán:
-
Nợ TK 111: 20 triệu đồng
-
Có TK 711: 20 triệu đồng
-
-
-
Lưu ý: Không phát sinh thuế GTGT, không cần lập hóa đơn.

FAQ về thu nhập khác có phải xuất hóa đơn không
Q1: Thu nhập khác có bắt buộc phải xuất hóa đơn?
Không phải tất cả thu nhập khác đều phải xuất hóa đơn. Chỉ các khoản thu nhập khác liên quan đến hoạt động bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ chịu thuế GTGT mới phải lập hóa đơn như chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng dự án đầu tư. Các khoản thu như tiền phạt vi phạm hợp đồng, tiền thưởng, tiền tài trợ không điều kiện thì không phải xuất hóa đơn, chỉ cần lập chứng từ thu theo quy định.
Q2: Trường hợp nào không cần lập hóa đơn cho thu nhập khác?
Theo Thông tư 219/2013/TT-BTC, các trường hợp không cần lập hóa đơn bao gồm thu tiền phạt vi phạm hợp đồng, thu tiền bồi thường bằng tiền, tiền thưởng do thực hiện tốt cam kết, tiền hỗ trợ tài trợ không điều kiện, thu nhập từ góp vốn liên doanh được chia từ lợi nhuận sau thuế, và các khoản thu tài chính khác không phát sinh từ bán hàng hóa dịch vụ. Doanh nghiệp chỉ cần lập phiếu thu và hạch toán vào TK 711 là đủ.
Q3: Hóa đơn điện tử áp dụng cho thu nhập khác như thế nào?
Từ khi Nghị định 123/2020/NĐ-CP có hiệu lực, doanh nghiệp phải sử dụng hóa đơn điện tử cho mọi giao dịch bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ. Đối với thu nhập khác thuộc diện phải xuất hóa đơn, doanh nghiệp lập hóa đơn điện tử trên phần mềm kế toán hoặc qua tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử, sau đó chuyển dữ liệu đến cơ quan thuế theo quy định tại Thông tư 78/2021/TT-BTC để lấy mã xác thực nếu sử dụng loại hóa đơn có mã.
Q4: Nếu không xuất hóa đơn cho thu nhập khác thì bị xử lý ra sao?
Theo Nghị định 125/2020/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế, nếu doanh nghiệp không xuất hóa đơn khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ trong các trường hợp bắt buộc sẽ bị phạt tiền từ 20 triệu đến 50 triệu đồng. Ngoài ra còn bị truy thu thuế, tính tiền chậm nộp và có thể bị xử lý theo hình thức trốn thuế nếu vi phạm nghiêm trọng. Do đó, doanh nghiệp cần nắm rõ quy định để tránh rủi ro pháp lý.
Q5: Làm thế nào để phân biệt thu nhập khác phải và không phải xuất hóa đơn?
Nguyên tắc chung là nếu thu nhập khác phát sinh từ giao dịch bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ chịu thuế GTGT thì phải xuất hóa đơn. Nếu là các khoản thu bằng tiền không liên quan đến hoạt động kinh doanh như tiền phạt, tiền thưởng, tiền bồi thường, tiền tài trợ không điều kiện thì không phải xuất hóa đơn mà chỉ cần lập phiếu thu. Kế toán viên nên tham khảo Thông tư 219/2013/TT-BTC và Nghị định 123/2020/NĐ-CP để xác định chính xác từng trường hợp cụ thể.
Kết luận
Thu nhập khác có phải xuất hóa đơn không phụ thuộc vào tính chất khoản thu và việc khoản thu đó có thuộc diện chịu thuế GTGT hay không.
Các khoản như tiền phạt hợp đồng, tiền bồi thường bằng tiền, tiền tài trợ không điều kiện không phải xuất hóa đơn, chỉ cần lập phiếu thu.
Ngược lại, thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng dự án đầu tư phải lập hóa đơn điện tử theo quy định.
Doanh nghiệp cần nắm vững Nghị định 123/2020/NĐ-CP, Nghị định 70/2025/NĐ-CP và các thông tư hướng dẫn để tuân thủ đúng quy định, tránh bị xử phạt hành chính và đảm bảo kê khai thuế chính xác.
Kế toán viên nên thường xuyên cập nhật văn bản pháp luật mới và tham khảo ý kiến cơ quan thuế khi gặp các trường hợp phức tạp, để xử lý đúng và bảo vệ lợi ích của doanh nghiệp.
Bài viết cùng chủ đề
- Hộ kinh doanh, cá thể có phải làm báo cáo tài chính không?
- Kế toán hộ kinh doanh cần làm những gì?
- 4 phương pháp hạch toán chi phí nhân công thuê ngoài không có hóa đơn cần biết
- Tài sản cố định vô hình là tài sản hay nguồn vốn?
- Tài sản cố định vô hình là tài sản ngắn hạn hay dài hạn
- Giải thích chi tiết: tài sản cố định có khấu hao không?
- Hạch toán tài sản cố định vô hình: Hướng dẫn cơ bản
- Tài sản cố định có tính hao mòn không? Giải thích chi tiết
- Tài sản cố định gồm những gì?
- Tài sản cố định là gì? Tổng quan & Các lưu ý cho doanh nghiệp

