Phải thu nội bộ gồm những khoản nào? Hướng dẫn chi tiết
Phải thu nội bộ gồm những khoản nào là câu hỏi quan trọng đối với kế toán viên và chủ doanh nghiệp, nhất là khi có giao dịch giữa công ty mẹ – con hoặc các đơn vị phụ thuộc. Việc hiểu và hạch toán đúng các khoản phải thu nội bộ giúp đảm bảo minh bạch tài chính và tuân thủ quy định theo Thông tư 200/2014/TT-BTC và 133/2016/TT-BTC. Bài viết này sẽ trình bày tổng quan, chi tiết từng khoản mục, hướng dẫn quản lý và giải đáp vướng mắc thường gặp, giúp bạn nắm vững nghiệp vụ kế toán về phải thu nội bộ một cách rõ ràng và chính xác.

1. Khái niệm phải thu nội bộ – Tổng quan và vai trò
Định nghĩa phải thu nội bộ và các đơn vị liên quan
Phải thu nội bộ là các khoản nợ phải thu phát sinh từ các giao dịch kinh tế giữa đơn vị kế toán (doanh nghiệp) với các đơn vị trực thuộc không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc, hoặc giữa công ty mẹ với các công ty con, đơn vị cấp trên với đơn vị cấp dưới trong cùng một tổ chức. Đây là khoản mục phản ánh tài sản của doanh nghiệp đang bị các đơn vị nội bộ khác chiếm dụng hoặc cần được thu hồi. Việc quản lý chặt chẽ giúp kiểm soát dòng tiền, vốn và tài sản hiệu quả.
Tổng quan về tài khoản 136 – Phản ánh các khoản nợ phải thu nội bộ
Trong hệ thống tài khoản kế toán Việt Nam, tài khoản 136 “Phải thu nội bộ” được sử dụng để phản ánh các khoản phải thu giữa các đơn vị có quan hệ nội bộ. Tài khoản này đóng vai trò quan trọng trong việc theo dõi, kiểm soát các giao dịch tài chính nội bộ, đảm bảo sự minh bạch và đối chiếu được với tài khoản 336 “Phải trả nội bộ” của đơn vị đối ứng. Thông tư 200/2014/TT-BTC và Thông tư 133/2016/TT-BTC đều hướng dẫn chi tiết về nội dung và phương pháp hạch toán tài khoản này, giúp doanh nghiệp tuân thủ chuẩn mực kế toán.
2. Các khoản phải thu nội bộ phản ánh trong tài khoản 136
Các khoản phải thu của doanh nghiệp cấp trên với đơn vị cấp dưới
Các khoản phải thu nội bộ của đơn vị cấp trên với cấp dưới thường rất đa dạng:
– Vốn, quỹ hoặc kinh phí giao cho đơn vị cấp dưới nhưng chưa bàn giao đủ theo quy định.
– Các khoản cấp dưới phải nộp lên cấp trên theo quy định (ví dụ: lợi nhuận được chia, các quỹ tập trung).
– Khoản nhờ cấp dưới thu hộ các khoản tiền từ bên thứ ba, hoặc các khoản đã chi hộ, trả hộ cho đơn vị cấp dưới.
– Giá trị sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ giao khoán nội bộ mà đơn vị cấp dưới phải trả lại hoặc đã bán cho bên ngoài nhưng chưa nộp tiền.
– Các khoản phải thu vãng lai khác phát sinh giữa cấp trên và cấp dưới.

Các khoản phản ánh ở đơn vị cấp dưới không có tư cách pháp nhân
Tại các đơn vị cấp dưới không có tư cách pháp nhân, các khoản phải thu nội bộ phản ánh:
– Khoản được cấp từ đơn vị cấp trên hoặc công ty mẹ nhưng đơn vị chưa nhận được tiền hoặc tài sản.
– Giá trị sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ chuyển giao cho đơn vị cấp trên hoặc các đơn vị nội bộ khác trong cùng hệ thống nhưng chưa thu được tiền.
– Doanh thu bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho các đơn vị nội bộ khác mà chưa thu tiền.
– Khoản nhờ đơn vị cấp trên hoặc đơn vị nội bộ khác thu hộ, chi hộ, trả hộ nhưng chưa hoàn tất thủ tục thanh toán.
– Các khoản phải thu nội bộ vãng lai khác tương tự.
3. Quản lý, hạch toán và kiểm soát phải thu nội bộ
Nguyên tắc kế toán và cách hạch toán tài khoản 136
Tài khoản 136 được hạch toán theo nguyên tắc thận trọng và phù hợp. Bên Nợ tài khoản 136 phản ánh các khoản phải thu nội bộ tăng lên, bao gồm các khoản vốn, chi phí đã cấp hoặc thanh toán hộ, các khoản cấp dưới phải nộp. Bên Có phản ánh các khoản phải thu nội bộ giảm, khi đơn vị cấp dưới đã thanh toán hoặc nộp tiền. Số dư Nợ của tài khoản 136 phản ánh số tiền còn phải thu nội bộ tại thời điểm báo cáo.
Đối chiếu và kiểm soát số dư tài khoản 136 và tài khoản 336
Một trong những lỗi thường gặp là sai lệch giữa tài khoản 136 của đơn vị này và tài khoản 336 của đơn vị đối ứng. Kế toán cần thực hiện đối chiếu định kỳ, thường xuyên để đảm bảo số liệu khớp đúng, phản ánh chính xác tình hình công nợ nội bộ. Sai lệch có thể xuất phát từ việc ghi nhận nghiệp vụ không đồng bộ hoặc sai sót trong chứng từ.
| Tài khoản | Bản chất | Ví dụ |
| 136 – Phải thu nội bộ | Tài sản (Đơn vị cấp trên có quyền đòi tiền) | Cấp trên cấp vốn cho cấp dưới |
| 336 – Phải trả nội bộ | Nợ phải trả (Đơn vị cấp dưới có nghĩa vụ trả tiền) | Cấp dưới nhận vốn từ cấp trên |
Để khắc phục, cần rà soát lại quy trình luân chuyển chứng từ, đảm bảo lập và ghi nhận đồng bộ, chính xác ngay từ đầu.
Ví dụ minh họa nghiệp vụ kế toán phải thu nội bộ
Giả sử Công ty A (cấp trên) cấp 100 triệu đồng vốn kinh doanh cho Chi nhánh B (cấp dưới, hạch toán phụ thuộc).
Tại Công ty A (cấp trên):
– Nợ TK 136 – Phải thu nội bộ (Chi nhánh B): 100.000.000 VND
– Có TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng: 100.000.000 VND
Nghiệp vụ này phản ánh khoản tiền Công ty A đã chuyển cho Chi nhánh B, tạo ra một khoản phải thu từ nội bộ.

4. FAQ về phải thu nội bộ gồm những khoản nào?
Q1: Phải thu nội bộ gồm những khoản nào theo quy định của Thông tư 200?
A1: Theo Thông tư 200, phải thu nội bộ gồm các khoản phải thu giữa đơn vị cấp trên và các đơn vị trực thuộc không có tư cách pháp nhân, hoặc giữa công ty mẹ với công ty con, như vốn kinh doanh giao cho cấp dưới, các khoản cấp dưới phải nộp, các khoản nhờ thu hộ/chi hộ, doanh thu bán hàng nội bộ, và các khoản phải thu vãng lai.
Q2: Làm thế nào để phân biệt phải thu nội bộ và các khoản phải thu khác?
A2: Phải thu nội bộ phát sinh từ các giao dịch giữa các đơn vị có quan hệ sở hữu hoặc phụ thuộc trong cùng một tổ chức. Trong khi đó, các khoản phải thu khác (như phải thu khách hàng, phải thu khác) phát sinh từ giao dịch với các đối tượng bên ngoài doanh nghiệp, không thuộc hệ thống nội bộ.
Q3: Khi nào cần lập dự phòng phải thu nội bộ?
A3: Hiện tại, theo các quy định kế toán Việt Nam (Thông tư 200, Thông tư 133), doanh nghiệp không lập dự phòng cho các khoản phải thu nội bộ. Các khoản này thường được xử lý thông qua việc bù trừ công nợ hoặc điều chỉnh vốn giữa các đơn vị trong cùng hệ thống.
Q4: Cách hạch toán các khoản phải thu nội bộ trong tài khoản 136?
A4: Khi phát sinh khoản phải thu nội bộ, kế toán ghi Nợ TK 136 và Có các tài khoản liên quan (ví dụ: TK 111, 112 khi cấp tiền; TK 336 khi nhận lại tài sản). Khi thu hồi hoặc bù trừ công nợ, ghi Nợ các TK liên quan (ví dụ: TK 111, 112) và Có TK 136.
Việc hiểu rõ “phải thu nội bộ gồm những khoản nào” và cách hạch toán tài khoản 136 theo các Thông tư kế toán hiện hành là yếu tố vô cùng quan trọng đối với mọi kế toán viên và chủ doanh nghiệp.
Điều này không chỉ giúp đảm bảo tính chính xác và minh bạch của báo cáo tài chính mà còn góp phần nâng cao hiệu quả quản lý dòng tiền và vốn trong toàn bộ hệ thống doanh nghiệp.
Kế toán viên cần thường xuyên đối chiếu công nợ, rà soát chứng từ và áp dụng đúng các chuẩn mực kế toán để tránh sai sót, đảm bảo tuân thủ pháp luật và hỗ trợ việc ra quyết định kinh doanh sáng suốt.
Bên cạnh đó, việc cập nhật kiến thức và cải thiện quy trình nội bộ là điều cần thiết giúp kế toán viên luôn tự tin, chuyên nghiệp và đáp ứng tốt yêu cầu quản trị tài chính trong doanh nghiệp.
Bài viết cùng chủ đề
- Tài khoản 1363 là gì? Hướng dẫn chi tiết cách hạch toán
- Tài khoản 136 có số dư bên nào?
- Hướng dẫn hạch toán phải thu nội bộ vào tài khoản 136
- Phải thu nội bộ là tài sản hay nguồn vốn?
- Phải thu nội bộ là gì? Giải thích và cách hạch toán chuẩn
- Hạch toán tài khoản 136 theo thông tư 133: Hướng dẫn chi tiết
- Tài khoản 1361: Hướng dẫn hạch toán và ý nghĩa trong kế toán
- Tài khoản 1368: Quy định, cách hạch toán và lưu ý chi tiết
- Tài khoản 136 theo thông tư 200: Quy định và Cách hạch toán
- Tài khoản 136 là tài khoản gì? Hướng dẫn chi tiết

